Âm /ɪ/ ngắn và /i:/ dài là cặp âm có cách phát âm khá giống nhau nên có nhiều người nhầm lẫn và phát âm sai. Trong bài viết này, các bạn hãy cùng LangGo học phân biệt cách phát âm nguyên âm /ɪ/ và /i:/ cực chuẩn trong tiếng Anh nhé.
Hãy cùng học cách phát âm /ɪ/ và /i:/ chuẩn bản ngữ qua video của IELTS LangGo bạn nhé:
Khi phát âm âm /ɪ/:
Ví dụ: Tập phát âm âm /ɪ/ ngắn:
Khi phát âm âm /i:/:
Ví dụ: Tập phát âm để thấy sự khác biệt giữa 2 nguyên âm /ɪ/ và /i:/
>> Làm bài test trình độ IELTS miễn phí!
“a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”
Ví dụ:
“e” được phát âm là /ɪ/ trong các đầu ngữ “be”, “de” và “re”
Ví dụ:
“i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết, tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm “i”
Ví dụ:
“ui” được phát âm là /ɪ/
Ví dụ:
“e” được phát âm là /i:/ khi đứng trước một phụ âm, tận cùng là âm “e” và trong các từ be, he, she, me…
Ví dụ:
“ea” được phát âm là /i:/ khi từ tận cùng là “ea” hoặc “ea” + một phụ âm
Ví dụ:
“ee” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
Chú ý: Khi “ee” đứng trước và tận cùng là “r” của một từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/
Ví dụ: beer /biə/, cheer /t∫iə/
“ei” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
Chú ý: Trong một số trường hợp khác “ei” được phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
Ví dụ: eight /eɪt/
“ey” được phát âm là /i:/
Ví dụ: key /ki:/: chìa khoá
Chú ý: “ey” còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/
Ví dụ: prey /preɪ/, obey /o’beɪ/, money /ˈmʌni/
“ie” được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm ở giữa một từ
Ví dụ:
Xem thêm: Cách phát âm đuôi s, es chuẩn và dễ nhớ
Miss Smith is thin.
→ /mɪs smɪθ ɪz θɪn/
Jim is in the picture.
→ /dʒɪm ɪz ɪn ðə ˈpɪktʃər/
Bring chicken for dinner.
→ /brɪŋ ˈtʃɪkɪn fər ˈdɪnər/
Peter’s in the team.
→ /ˈpiːtərz in ðə ti:m/
Can you see the sea?
→ /kæn ju siː ðə siː/
A piece of pizza, please.
→ /ə piːs əv ˈpiːtsə pliːz/
Hãy áp dụng các kiến thức chúng ta vừa học để luyện tập các câu sau có chứa cả hai âm:
1. Lisa is smiling while sipping her mint iced tea.
→ /ˈliːzə ɪz ˈsmaɪlɪŋ waɪl ˈsɪpɪŋ hɜː mɪnt aɪst tiː/
2. Tim is fixing his bike in the garden.
→ /tɪm ɪz ˈfɪksɪŋ hɪz baɪk ɪn ðə ˈɡɑːdn/
3. My little sister likes to ride her bicycle in the park.
→ /maɪ ˈlɪtl ˈsɪstər laɪks tə raɪd hɜː ˈbaɪsɪkl ɪn ðə pɑːk/
4. Tim's inviting friends to his birthday party this Saturday.
→ /tɪmz ɪnˈvaɪtɪŋ frɛndz tə hɪz ˈbɜːθdeɪ ˈpɑːti ðɪs ˈsætədeɪ/
5. I find it exciting to visit interesting places during holidays.
→ /aɪ faɪnd ɪt ɪkˈsaɪtɪŋ tə ˈvɪzɪt ˈɪntrəstɪŋ ˈpleɪsɪz ˈdjʊərɪŋ ˈhɒlɪdeɪz/
Bài 1: Xác định các từ sau có cách phát âm là /ɪ/ và /i:/
Bài 2: Luyện phát âm các cặp từ sau:
Đáp án:
Bài 1:
Trên đây, LangGo đã hướng dẫn các bạn cách phát âm và /ɪ/ ngắn và /i:/ dài trong Tiếng Anh và cách nhận biết 2 âm này. Mong rằng, qua bài viết này, các bạn có thể hiểu rõ hơn về 2 âm này và luyện phát âm thật chuẩn.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những kiến thức và kinh nghiệm luyện phát âm khác cùng IELTS LangGo nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ