Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Củng cố kiến thức về In spite of và Despite trong vòng một nốt nhạc
Nội dung

Củng cố kiến thức về In spite of và Despite trong vòng một nốt nhạc

Post Thumbnail

Tiêu chuẩn về khả năng Tiếng Anh không chỉ là 1 trong các yếu tố xét đầu ra bắt buộc tại các trường Đại học mà còn đang ngày càng được ưu tiên trong việc xét tuyển thẳng hoặc kết hợp vào các trường Đại học lớn như Kinh tế Quốc dân, Ngoại thương, Bách Khoa Hà Nội.

Do đó, việc chăm chỉ học tập tiếng Anh càng sớm càng có lợi cho các bạn học sinh trung học phổ thông. Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo học tiếng Anh qua chủ đề ngữ pháp về In spite of và Despite nhé.

Tổng hợp kiến thức cần phải biết về Despite, In spite of

Tổng hợp kiến thức cần phải biết về Despite, In spite of

1. Ý nghĩa của In spite of, Despite

In spite of, Despite đều là liên từ nối 2 mệnh đề có quan hệ tương phản với nhau. Chúng đều có nghĩa là “mặc dù”, “dù cho”, “tuy rằng”,...

2. Cấu trúc In spite of, Despite

Để nắm rõ hơn về cấu trúc này, bạn có thể xem video dưới đây và đọc thêm các tổng hợp quan trọng mà LangGo để phía dưới nhé!

Luyện thi IELTS Online hiệu quả || 10 MỆNH ĐỀ NHƯỢNG BỘ CẦN HỌC NGAY

Cấu trúc In spite of, Despite như sau:

In spite of/Despite + Noun/Noun phrase/V_ing, S + V + …

Trong đó:

  • Noun/Noun phrase/V_ing: Danh từ/Cụm danh từ/Động từ ở dạng đuôi “ing”

  • S + V + …: Mệnh đề chính muốn làm nổi bật

Ví dụ:

  • In spite of the bad weather, they go to the park.

Mặc cho thời tiết xấu, họ đi tới công viên

  • Despite rushing deadlines, they hang out the whole day.

Dù thời hạn gấp rút, họ ra ngoài chơi cả ngày

Lưu ý: Các cụm từ in spite of, despite thường được dùng với cụm danh từ the fact that:

  • In spite of the fact that the weather is going bad, they go to the park.

Mặc cho sự thật rằng thời tiết đang biến chuyển xấu, họ đi tới công viên.

  • Despite the fact the assignment deadlines are rushing, they hang out the whole day.

Dù sự thật rằng thời hạn bài tập đang cận kề, họ đi chơi cả ngày.

3. Cách chuyển đổi câu giữa Although và In spite of

Hầu hết học sinh đều cảm thấy khó khăn và lúng túng trước dạng bài tập viết lại câu, đặc biệt là với các cấu trúc nhỏ lẻ, khó nhớ. Hãy cùng IELTS LangGo học cách chuyển đổi câu giữa Although và In spite of để không lúng túng mỗi khi bắt gặp dạng đề này nhé!

Chuyển đổi câu dễ dàng với mẹo của IELTS Lang Go

Chuyển đổi câu dễ dàng với mẹo của IELTS Lang Go

3.1. Chuyển đổi một mệnh đề thành một cụm danh từ

Khi mệnh đề nằm sau although thuộc dạng subject + “to be” + adjective hoặc there + “to be” + noun phrase, chúng ta có thể chuyển đổi câu đó sang In spite of theo công thức:

Although + S + V + … → In spite of + a/an/the + adjective + noun/noun phrase

Ví dụ:

  • Although the training was hard, he excellently finished it.

→ In spite of the hard training, he excellently finished it.

  • They go on holiday, although the COVID-19 pandemic situation is complicated.

→ They go on holiday, in spite of the complicated COVID-19 pandemic situation.

3.2. Rút gọn bớt chủ ngữ và thêm đuôi “ing” vào động từ

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, chúng ta có thể chuyển đổi câu đó sang In spite of theo công thức:

Although + S + V + … → In spite of + V_ing + …

Ví dụ:

  • Although he is tired, he walks fast.

→ He walks fast, in spite of being tired.

  • They start up again, although they have failed many times.

→ They start up again, in spite of having failed many times.

3.3. Chuyển đổi toàn bộ vế câu thành danh từ

Khi mệnh đề nằm sau although thuộc dạng pronoun + “to be” + adjective, chúng ta có thể chuyển đổi câu đó sang because of theo cấu trúc:

Although + S + V + … → In spite of + Possessive pronoun + Noun + …

Trong đó:

  • Pronoun: Đại từ (thường gặp he, she, hoặc tên riêng)

  • Possessive pronoun: Đại từ sở hữu (thường gặp his, her, their,..)

Ví dụ:

  • She tried to finish her project before the deadline, although she was weary.

→ She tried to finish her project before the deadline, in spite of her weariness.

  • Although Lisa is lazy, she passed the exam with the highest score.

→ In spite of Lisa’s laziness, she passed the exam with the highest score.

4. Phân biệt In spite of với Although, Though, Even though

In spite of và Although, Though và Even though đều có ngữ nghĩa giống nhau. Sự khác biệt duy nhất nằm ở cấu trúc của từng cụm từ:

  • Cấu trúc của cụm từ In spite of, Despite là:

In spite of/Despite + Noun/Noun phrase/V_ing, S + V + …

  • Cấu trúc của cụm từ Although, Though, Even though:

Although/Though/Even though + Clause (S + V + …), S + V + …

5. Bài tập ứng dụng

Nhà văn Lỗ Tấn từng nói: “Trên con đường của người thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng”. Do đó, sau khi đã đọc xong kiến thức thì bạn hãy làm thêm các bài luyện tập dưới đây nhé.

Chăm chỉ làm bài để củng cố kiến thức các bạn nha

Chăm chỉ làm bài để củng cố kiến thức các bạn nha

Bài 1: Nối 2 nửa câu cho sẵn để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng In spite of/Despite

1. amazing

a. they were very helpful when I looked at them in detail

2. her fright

b. she forced herself to pick up the centipede

3. situation of scarce food

c. they had never dealt with such adversity before.

4. experienced climbers

d. the company still has financial difficulties

5. the first confusing appearance of instructions

e. the foods’ price is stable

6. disgusting smells

f. she has a bad performance at the examination.

7. her confidence

g. my brother John has won the Summer Olympic Games.

8. having successful new products

h. it is actually quite tasty

Bài 2: Điền vào chỗ trống sử dụng although hoặc in spite of

1. He decided to buy a new laptop, ____ he didn't really have enough money.

2. _____ my careful planning, we ended up having a really bad experience from that trip.

3. I know that my partner snores really loudly ____ I sleep well.

4. You keep making that stupid noise ____ I've asked you to stop three times.

5. I won the game ____ coming last in the contest.

6. ____ you told me ten times, I still don't remember.

7. I handed my report in on time ____ the fact that I had called in sick today.

8. ____ she's arriving late, she still wants to play with us when she gets here.

Bài 3: Viết lại câu sử dụng In spite of/Despite

1. I'm climbing with Judy this afternoon, although I'm afraid of heights.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Even though the economy is not good right now, the supermarket is still a profitable business. People always have to eat.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Members of the Polar Bear Club are swimmers who go swimming in the ocean, though the temperature may be freezing. ……………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Mike got a grade of 98% on his history test, even though he didn't study at all. I wonder how that happened.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Tim's in good shape physically even though he eats fast food everyday.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Although Melissa has a job, she doesn't make enough money to support her four children.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

7. Sherry didn't learn Spanish although she lived in Mexico for a year.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

8. Jing-Won jumped into the river to rescue a little girl who was drowning, even though he wasn't a good swimmer.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án

Bài 1:

1. In spite of being amazing, my brother John has won the Summer Olympic Games..

2. In spite of her fright, she forced herself to pick up the centipede.

3. In spite of the situation of scarce food, the foods’ price is stable.

4. In spite of being experienced climbers, they had never dealt with such adversity before.

5. In spite of the first confusing appearance of instructions, they were very helpful when I looked at them in detail.

6. In spite of disgusting smells, it is actually quite tasty.

7. In spite of her confidence, she has a bad performance at the examination.

8. In spite of having successful new products, the company still has financial difficulties.

Bài 2:

1. although

2. in spite of

3. although

4. although

5. in spite of

6. although

7. in spite of

8. although

Bài 3:

1. I'm climbing with Judy this afternoon, in spite of my fear of heights.

2. In spite of the not good economy right now, the supermarket is still a profitable business. People always have to eat.

3. Members of the Polar Bear Club are swimmers who go swimming in the ocean, in spite of the fact that the temperature may be freezing.

4. Mike got a grade of 98% on his history test, in spite of not studying at all. I wonder how that happened.

5. Tim's in good shape physically in spite of eating fast food everyday.

6. In spite of having a job, Melissa doesn't make enough money to support her four children.

7. Sherry didn't learn Spanish, in spite of having lived in Mexico for a year.

8. Jing-Won jumped into the river to rescue a little girl who was drowning, in spite of not being a good swimmer.

Thông qua bài viết trên, IELTS LangGo hy vọng đã giúp thêm được các bạn tìm hiểu kiến thức về một chủ đề ngữ pháp trong tiếng Anh. Và tất nhiên rồi, việc học tiếng Anh phải diễn ra hàng ngày và liên tục để không quên kiến thức. Đừng quên tham khảo những kiến thức ngữ pháp khác để tích lũy thêm TẠI ĐÂY nhé. Chúc bạn thành công!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ