Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Cấu trúc As if, as though: Định nghĩa và cấu trúc đầy đủ nhất

Nội dung [Hiện]

Học ngữ pháp tiếng Anh giống như việc bạn đang xây dựng từng viên gạch cho nền móng của một ngôi nhà. Móng càng chắc thì nhà càng dễ xây cao.

Do vậy, việc học và làm chủ các kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh là vô cùng quan trọng. Hãy cùng IELTS Lang Go khám phá bài học ngữ pháp nâng cao về cấu trúc As if, As though nhé.

Cấu trúc As if, As though trong tiếng Anh

Cấu trúc As if, As though trong tiếng Anh

1. Ý nghĩa của As if, As though và cách dùng

Cặp cụm từ so sánh giả định As if/As though mang nghĩa “như thể là”, “kiểu như là”, “cứ như là”,...

As if/As though được dùng để diễn tả tình trạng một sự việc bằng cách so sánh nó với sự việc khác. Sự viện được diễn tả có thể là sự việc có thật, hoặc là sự việc giả định. Khi được dùng để mô tả sự việc giả định, cấu trúc này thường mang tính mỉa mai.

Ví dụ:

  • He walks on faltering feet as if he is exhausted after long hours of works

Anh ấy đi loạng choạng như thể anh ấy đã kiệt sức sau hàng giờ làm việc

  • He commands us as though he were our boss!

Anh ấy ra lệnh cho chúng ta cứ như anh ấy là sếp của chúng ta vậy!

2. Cấu trúc As if, As though

2.1. As if, As though diễn tả sự việc có thật

Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc có thật đã diễn ra trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai. Đó có thể là một sự việc đã xảy ra hoặc một sự việc hiển nhiên đúng.

Bạn đã chuẩn bị một cuốn sổ để ghi chép lại kiến thức chưa

Bạn đã chuẩn bị một cuốn sổ để ghi chép lại kiến thức chưa

Công thức cấu trúc này như sau:

S + V + (O) + As If/As though + S + V + (O)

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ

  • V: Động từ

  • O: Vị ngữ (có thể có hoặc không, tùy vào mệnh đề từng câu)

Chú ý: Dạng chia động từ ở 2 mệnh đề phải cùng thì (cùng thì quá khứ, cùng thì hiện tại, hoặc cùng thì tương lai)

Ví dụ:

  • They had an interesting philosophical debate as if Socrates and Platos did.

Họ đã có một cuộc tranh luận triết học thú vị như thể Socrates và Platon đã từng tranh luận vậy.

  • He continues to talk aloud in the hospital as though he doesn't care about doctors’ complaints.

Anh ấy vẫn tiếp tục nói chuyện to tiếng trong bệnh viện kiểu như anh ấy không hề quan tâm tới những phàn nàn của bác sĩ vậy.

2.2. As if, As though diễn tả sự việc giả định, không có thật

As if, As though thường được dùng để diễn tả sự việc giả định, không thể xảy ra trong hiện tại hoặc quá khứ.

Cấu trúc diễn tả sự việc giả định trong hiện tại:

S + V-s/es + (O) + As If/As though + S + V-ed/P2 + (O)

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ

  • V-s/es: Động từ chia ở thì hiện tại

  • V-ed/P2: Động từ chia ở thì quá khứ, dạng đuôi “ed” hoặc phân từ hai (past participles)

  • O: Vị ngữ (có thể có hoặc không, tùy vào mệnh đề từng câu)

Ví dụ:

  • She sings as if she is a professional singer. It sounds great!

Cô ấy hát như thể cô ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp vậy. Âm thanh thật sự rất tuyệt!

  • The CEO behaves as if she was a commoner. I just saw her at a casual dining restaurant. She is amazingly friendly!

Tổng giám đốc điều hành cư xử như thể cô ấy là một thường dân vậy. Tôi mới thấy cô ấy tại một nhà hàng ăn uống bình dân. Cô ấy thân thiện một cách đáng kinh ngạc!

Cấu trúc diễn tả sự việc giả định trong quá khứ:

S + V-s/es + (O) + As If/As though + S + had + V-ed/P2 + (O)

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ

  • V-ed/P2: Động từ chia ở thì quá khứ, dạng đuôi “ed” hoặc phân từ hai (past participles)

  • O: Vị ngữ (có thể có hoặc không, tùy vào mệnh đề từng câu)

Ví dụ:

  • He finished the test so fast as though he had already known all the answers.

Anh ấy hoàn thành bài kiểm tra quá nhanh như thể anh ấy đã biết toàn bộ đáp án từ trước.

  • She took all of the rewards as though she had finished everything in this project alone.

Cô ấy nhận hết giải thưởng như kiểu cô ấy đã hoàn thành hết tất cả mọi thứ trong dự án này một mình vậy.

Chú ý: Động từ “to be” ở mệnh đề sau as if, as though sẽ thành were đối với tất cả các ngôi:

  • His girlfriend takes care of him as if he was her younger brother.

Bạn gái anh chăm sóc anh như thể anh là em trai của cô ấy.

  • In the first meeting, you acted as though you were a middle-aged person.

Trong lần gặp mặt đầu tiên, bạn hành động như thể bạn là một người ở độ tuổi trung niên vậy.

3. Bài tập ứng dụng

Học gì thì cũng phải đi đôi với hành nên nếu chỉ biết mỗi cấu trúc As if, as though thôi thì chưa đủ. Các bạn hãy làm thêm 3 bài tập dưới đây để củng cố thêm kiến thức cho mình nhé

Nhớ là phải làm xong bài thì mới được xem đáp án đấy

Nhớ là phải làm xong bài thì mới được xem đáp án đấy

Bài 1: Điền as hoặc as if/as though vào chỗ trống

1. Thao was shouting …….. she had a splitting headache.

2. My dad works………. a programmer

3. Carnegie seems ……….she hadn’t slept yesterday.

4. Tam moved her eyes …… to smile.

5. Mary decided to go to the session in Paris ,…. she was in Lyon anyway.

6. Annie looks ………he knew the hidden flag.

7. You look …. you’ve seen a cockroach!

8. …… it was so late, it was impossible for Jan to send them all away..

Bài 2: Nối hai câu sử dụng as if hoặc as though sao cho nghĩa không đổi

1. We hadn’t met before. Yet, she treated me as a familiar.

2. He screamed when skydiving. He was afraid of heights.

3. I am not sick. Still he walked very slowly.

4. They spend lavishly. However, they are not rich.

5. He is not angry. He behaves angry to teach his younger brother a lesson.

6. The boys shouted loudly. One might think that they had won Vietlott.

7. He is not nearsighted. Still he wears glasses.

8. The child stood there crying. One might think that it was lost.

Bài 3: Hoàn thành câu với as if hoặc as though. Chọn các từ trong bảng dưới đây, và chia chúng ở thì đúng

she / love / job

she / hurt / her legs

he / need / call in sick

she / not / want / play

I / not / exist

he / not / eat / for weeks

I / go / be poisoned

he / mean / what he / pronounce

1. Marry seems to be a bit run down. He looks …………………….

2. I don’t think Dan was joking about stopping his career as a Youtuber. He looked …………………….

3. What’s the issue with Amanda? She’s running …………………….

4. The abandoned child was extremely hungry and ate his dinner very quickly. He ate …………………….

5. Mantra has a bored expression on her face during working hours. She didn’t look …………………….

6. I’ve just drank too much alcohol. Now I don’t feel well. I feel …………………….

7. I messaged Lisa and invited her to play Genshin Impact, but she wasn’t very enthusiastic about it. She sounded …………………….

8. I went into the class, but nobody spoke to me or looked at me. Everybody ignored me …………………….

Đáp án

Bài 1:

1. as if/as though

2. as

3. as if/as though

4. as if/as though

5. as

6. as if/as though

7. as if/as though

8. as

Bài 2:

1. He treated me as if we had been familiar before.

2. He screamed when skydiving as if he was afraid of heights.

3. He walked very slowly as if he had been sick.

4. They spend lavishly as if they were rich.

5. He behaves as if he were angry to teach her younger brother a lesson.

6. The boys shouted loudly as if they had won Vietlott.

7. He wears glasses as if / as though he were nearsighted.

8. The child stood there crying as if / as though it was lost.

Bài 3:

1 as if he needs call in sick

2 as if he meant what he pronounced

3 as if she hurt her legs

4 as if he hadn’t eaten for weeks

5 as if she loves the job

6 as if I’m going to be poisoned

7 as if she didn’t want to play

8 as if I didn’t exist

Thông qua bài viết trên, IELTS LangGo hy vọng bạn đọc có thêm kiến thức về cấu trúc As if/As though nâng cao trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, việc chăm chỉ luyện tập sẽ giúp các bạn nhanh ghi nhớ và sớm làm chủ kiến thức hơn đấy.

LỚP HỌC CỦA CHÚNG TÔI

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN