Cách khen hay chê trong Tiếng Anh thế nào để không mất điểm? Bài viết này sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi dùng câu cảm thán trong giao tiếp hàng ngày cũng như làm nền tảng vững chắc cho việc luyện thi IELTS sau này.
Nhưng chờ đã ,chúng ta cần phải học cách đặt câu với tính từ và danh từ trước nhé. Việc này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc đặt câu cảm thán đấy! Bắt đầu nào!
Cấu trúc câu + Câu cảm thán + các tính từ thường gặp
Hôm trước chúng ta đã học 12 tính từ phổ biến rồi, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với nhiều từ hơn nữa nhé!
Các bạn có thể xem lại bài học về Phụ âm + cấu trúc câu S+tobe+adj trước đây.
Tiếp theo, bạn hãy xem video này xem mình nắm được bao nhiêu trong số những tính từ phổ biến được nhắc tới trong video nhé! Sau đó chúng ta sẽ đến với phần giảng giải chi tiết các tính từ phố biến trong tiếng Anh.
Subject Pronouns in English - Basic English Lesson
Có nhiều loại tính từ khác nhau như là: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu. Cách để ghi nhớ những từ này là học chúng theo cặp đối lập. Cùng tự kiểm tra xem mình nối được bao nhiêu cặp đúng trong bài dưới đây nhé!
A | B |
Tall Hot High Hot Long Thin Full Old Small Rich Interesting Good | Cold Hungry Thirsty Well Poor Tired Big Bored Nice Thick Bad Short Young New |
Đáp án:
A
| B |
Tall Hot High Long Thin Full Old Small Rich Interesting Good/ nice/ well | Short Cold Low Short Thick Hungry/Thirsty Young/New Big Poor Bored/ tired Bad |
Bạn có thấy là có những từ có thể có nhiều từ đối lập hay không? Đó là nét đa nghĩa của từ. Cùng xem bảng dưới đây kèm ví dụ giải thích và cách phát âm để hiểu hơn nhé!
Items | Translation | Transcription | In sentence |
Bad | Tồi | /bæd/ | Gosh! That’s bad news |
Beautiful | Đẹp | /ˈbjuːtəfʊl/ | It is a beautiful view |
Big | To | /bɪg/ | It's a big elephant |
Bored | Chán | /bɔːd/ | She is bored. Let’s go out for a while! |
Cold | Lạnh | /kəʊld/ | It's a cold night |
Crazy | Dở, điên | /ˈkreɪzi/ | He's such a crazy man |
Delicious | Ngon | /dɪˈlɪʃəs/ | This food is delicious |
Different | Khác | /ˈdɪfrənt/ | He is different from other people |
Full | No, đầy | /fʊl/ | The cat is full/ It's a full box |
Good | Tốt | /gʊd/ | You did a good job! |
High | Cao | /haɪ/ | Fuji is a high mountain |
Hot | Nóng | /hɒt/ | It's a hot day today |
Hungry | Đói | /ˈhʌŋgri/ | He feels hungry |
Important | Quan trọng | /ɪmˈpɔːtənt/ | This is an important decision |
Interesting | Thú vị | /ˈɪntrɪstɪŋ/ | Oh! That’s an interesting question |
Long | Dài | /lɒŋ/ | Her hair is long |
New | Mới | /njuː/ | They're new shoes |
Nice | Tốt, đẹp | /naɪs/ | That’s very nice!/ He's a nice man |
Old | Già, cũ | /əʊld/ | He is an old man |
Poor | Nghèo | /pʊə/ | The old man is poor |
Rich | Giàu | /rɪʧ/ | He is a rich man |
Short | Ngắn, lùn | /ʃɔːt/ | His hair is short |
Small | Nhỏ | /smɔːl/ | It's a small ant |
Tall | Cao | /tɔːl/ | The giraffe is tall |
Thick | Dày | /θɪk/ | The dictionary is thick |
Thin | Gầy, mỏng | /θɪn/ | The book is thin |
Thirsty | Khát | /ˈθɜːsti/ | The goat is thirsty |
Tired | Mệt | /ˈtaɪəd/ | She is tired of thinking |
Well | Khỏe | /wel/ | He feels well |
Young | Trẻ | /jʌŋ/ | This baby is young |
Sau nài học hôm trước, các bạn đã biết rằng, tính từ luôn đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ phải không nào? Ngoài ra chúng ta đã thực hành đặt câu với cấu trúc: S + to be + adj trong tiếng Anh.
Hôm nay cấu trúc ấy sẽ dài hơn một chút, cụ thể là: S + to be + (a/an) + adj + N(s/es)
Ví dụ: Tonight is cold thì hôm nay mình có: it's a cold night HOẶC That question is interesting ==> That’s an interesting question
Các bạn có nhận ra là chúng ta đưa danh từ về sau tính từ và chúng ta dùng chủ ngữ là đại từ nhân xưng/ đại từ chỉ định không? Đây là cách nói cao cấp hơn của cấu trúc hôm trước nhé! Nó sẽ giúp các bạn ghi điểm ở tiêu chí Grammar Range cao hơn trong bài thi IELTS đấy!
Vậy có những đại từ nhân xưng nào trong tiếng Anh? Cùng IELTS LangGo ôn lại nhé!
Hướng dẫn đặt câu với tính từ và danh từ nhanh gọn
Subject Pronouns in English - Basic English Lesson
Sau đây, hãy cùng luyện tập đổi các câu sau sang cấu trúc mới nào!
Bài 1. Viết lại câu
Đáp án:
Làm thêm bài tập sắp xếp, hoàn thành câu câu ở dưới nhé! Nếu có sách Essential English for Grammar. Các em mở bài 84, trang 176-177 nha.
Bài 2. Hoàn thành câu
Danh sách dưới đây có các danh từ và tính từ. Hãy dùng các tính từ và danh từ phù hợp và hoàn thành câu sau:
air | clouds | foreign | holiday | job | languages | sharp |
black | dangerous | fresh | hot | knife | long | water |
1. Do you speak any (1)?
2. Look at those (2). It's going to rain.
3. Sue works very hard and she's very tired. She needs a (3).
4. I want to have a bath but there's no (4).
5. Can you open the window? We need some (5).
6. I need a (6)to cut these onions.
7. Fire-fighting is a (7).
Khái niệm: Câu cảm thán hay còn gọi là Exclamation Sentence là dạng câ diễn tả một cảm xúc (emotion) hay thái độ (attitude) tới người, vật, haysự việc đang được nhắc tới trong hoàn cảnh giao tiếp, bối cảnh bài vă. Câu cảm thán có ý nghĩa bày tỏ cảm xúc của người nói như vui, buồn ngạc nhiên, hạnh phúc, khen, chê hay bực mình,...
Để khen hay chê một ai đó/ điều gì đó thì câu cảm thán chính là cách tự nhiên nhất! Các bạn hẳn đã từng gặp các từ cảm thán ngắn dưới đây một vài lần:
Một điều mà bạn cần nhớ là giọng điệu của chúng ta thấp hay cao phụ thuộc vào cảm xúc ta muốn truyền đạt là buồn/ thất vọng hay vui/ bất ngờ nhé!
Thế nào là câu cảm thán?
Vậy muốn thể hiện cảm xúc rõ ràng hơn và thốt lên cảm xúc, suy nghĩ của mình về một sự vật, sự việc hoặc ai đó (có thể là tốt hoặc xấu) thì ta không chỉ nói 1 từ đơn lẻ như vậy mà chúng ta sẽ nói cả câu. Cùng xem 2 cách nói câu cảm thán dưới đây nha các em!
Câu cảm thán với What là 1 dạng phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng rộng rãi trong cả đời sống và học thuật. Bạn có thể bắt gặp chúng trong nói chuyện thường ngày, phim ảnh hay ca nhạc.
Công thức câu cảm thán với What có 3 loại, cụ thể như sau:
1. Câu cảm thán What với danh từ số ít đếm được
What + a/an + adj + N (số ít đếm được)! |
Ví dụ:
2. Câu cảm thán What với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
What + adj + N (đếm được số nhiều/ không đếm được)! |
Ví dụ:
3. Câu cảm thán What với danh từ số ít có mệnh đề phụ
What + a/an + adj + N (số ít đếm được) + S + V! |
Ví dụ:
Bên cạnh câu cảm thán với What thì câu cảm thán với How cũng là 1 loại được sử dụng phổ biến. Công thức của câu cảm thán loại này đơn giản hơn và chỉ có 1 cấu trúc duy nhất dưới đây!
How + adj/ adv + S + V! |
Ví dụ:
Trên đây là những kiến thức hữu ích mà LangGo đã tổng hợp cho bạn. Hãy thử luyện tập với các tính từ ở bảng trên và nói ra câu cảm thán nhé! Đọc thêm các bài viết chất lượng tại Grammar để trau đồi thêm các kiến thức về tiếng Anh và IELTS nhé!
(Nguồn: Sưu tầm, tổng hợp)