Bài học số 3 trong chuỗi bài tự học IELTS online của chúng ta là về phụ âm, cấu trúc câu với tính từ, danh từ và to be. Cùng theo dõi và học nhé các em!
Cấu trúc câu S+tobe+adj - Cụm danh từ adj+N và các tính từ thường gặp
Đây là bài phụ âm số 2, các âm chúng ta sẽ học là: /p/&/b/; /k/&/g/; /t/&/d/; /f/&/v/; /θ/&/ð/; /ʃ/&/ʒ/.
Phát âm tiếng Anh chuẩn : Bài 4 Tổng quan phụ âm
Các em sau khi xem các âm kèm các từ ví dụ của các âm đó hãy tìm xem dấu hiệu nhận biết của từng âm là gì? chữ cái gì thường được phát âm là âm đó?
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Sau đó, các bạn cùng luyện âm bằng cách đọc tongue twister sau nhé:
Câu số 1: Thirty three thousand people think that this Thursday is their birthday /ˈθɜːti/ /θriː/ /ˈθaʊzənd/ /ˈpiːpl/ /θɪŋk/ /ðæt/ /ðɪs/ /ˈθɜːzdeɪ/ /ɪz/ /ðeə/ /ˈbɜːθdeɪ/
Câu số 2: she sells seashells by the seashore /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈsiːʃɔː/
Câu số 3:
Câu số 4:
Câu số 5: How can a clam cram in a clean cream can? /haʊ/ /kæn/ /ə/ /klæm/ /kræm/ /ɪn/ /ə/ /kliːn/ /kriːm/ /kæn/?
Câu số 6: Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread /fred/ /fed/ /ted/ /bred/, /ænd/ /ted/ /fed/ /fred/ /bred/
Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Có 12 tính từ thường gặp chúng ta học trong buổi học này đó là:
Items | Translation | Transcription | In sentence |
Hot | Nóng | / hɒt/ | It's hot in summer |
Short | Ngắn/thấp | / ʃɔːt/ | I am short |
Far | Xa | / fɑː/ | My house is far from my school |
Good | Tốt | / gʊd/ | She is a good doctor |
Thin | Gầy/mỏng | / θɪn/ | The actress is very thin |
Long | Dài | / lɒŋ/ | This dress is very long! |
Big | To | / bɪg/ | I have a big box |
Small | Nhỏ | / smɔːl/ | Tony has a small face |
Young | Trẻ | / jʌŋ/ | Linda is young |
Large | Rộng lớn | / lɑːʤ/ | The field is large |
Bad | Xấu | / bæd / | He is a bad guy |
Truy cập vào Quizlet hoặc Eslgamesplus để luyện tập thêm bạn nhé!
Trong tiếng Anh thì để tạo thành một cụm danh từ chúng ta sẽ dùng tính từ + danh từ. Số ít sẽ là a/an + adj/ N, số nhiều sẽ là adj + Ns/es. Cùng luyện dịch các cụm sau sang tiếng Anh nhé:
ANSWER:
Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ, khi mô tả tính chất của cái gì đó hoặc ai đó, ta dùng động từ to be (am, is, are).
Form: Subject + To be + Adjective (S + B + A)
The pen is long
The pen is not short
Is the pen long?
Với câu phủ định, ta thêm "not" sau to be. Câu hỏi ta đảo to be lên trước chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với is, số nhiều đi với are.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Đổi những cụm danh từ sau thành câu:
ANSWER:
Hôm trước chúng ta đã học chủ đề: Jobs rồi và hôm nay chúng ta cùng luyện nghe chủ đề này nhé!
Nếu có sách Tactics for listening Basic thì mở trang 22, 23 nhé
Bài tập luyện nghe số 1
Bài tập luyện nghe số 2