Cấu trúc với Encourage thường xuyên xuất hiện trong cả văn nói và văn viết nhằm động viên ai đó. Tuy nhiên vẫn chưa biết cách sử dụng cấu trúc Encourage với động từ sao cho đúng chuẩn ngữ pháp thì hãy cùng IELTS LangGo đi tìm câu trả lời trong bài viết ngày hôm nay nhé.
Tìm hiểu về cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Để có thể vận dụng nhuần nhuyễn cấu trúc Encourage vào trong tiếng Anh hằng ngày thì chắc chắn bạn phải thực sự hiểu ý nghĩa diễn đạt của nó trong câu là gì, từ đó biết cách vận dụng đúng ngữ cảnh.
Cấu trúc với Encourage là cách kết hợp câu với động từ Encourage /ɪn.ˈkɜː.ɪd.ʒiɳ/ để ngụ ý rằng bản thân người nói đang muốn khích lệ và động viên ai đó trong một hoàn cảnh nhất định.
Ví dụ: My mother encouraged me to enter the contest. (Mẹ tôi khuyến khích tôi tham gia cuộc thi.)
Với vai trò là một động từ nên Encourage cũng có các dạng thức của động từ ở các thì khác nhau:
Để diễn đạt ngụ ý muốn động viên, khuyến khích ai đó thì ngoài sử dụng động từ encourage ta vẫn có thể diễn đạt với các loại từ tương ứng khác:
Tương tự như các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác thì cấu trúc Encourage cũng có những quy định về thể thức của các động từ đi kèm tương ứng. Đôi khi bởi không nắm chắc những quy tắc đơn giản này khiến bạn mất điểm trong các bài kiểm tra hoặc khiến người khác khó hiểu được ý nghĩa bạn muốn truyền tải.
Do đó để chinh phục được điểm số cao thì các bạn hãy nắm chắc cách sử dụng cấu trúc Encourage dưới đây để vận dụng vào bài làm nhé.
Cấu trúc Encourage được triển khai trong câu chủ động và bị động
Cấu trúc:
S + encourage + O + to + V.
Ý nghĩa: Sử dụng khi ai đó đang muốn khích lệ người khác làm việc gì.
Ví dụ:
Cấu trúc:
S + be encouraged + to + V + (by O).
Ý nghĩa: Sử dụng khi ai đó được khuyến khích nên làm việc gì.
Ví dụ:
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Encourage
Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh rất dễ sử dụng khi bạn nắm chắc được ý nghĩa Encourage cũng như cấu trúc đã được nêu ở trên. Tuy nhiên bạn vẫn cần chú ý đến một số vấn đề để không phạm sai lầm nhé.
Ví dụ: Parents need to encourage learning’s children. (Bố mẹ cần khuyến khích việc học tập của con cái.)
Ví dụ: The families of the victims have heard some encouraging news about the plane crash.. (Gia đình của các nạn nhân đã nghe một số tin tức đáng mừng về vụ rơi máy bay.)
Ví dụ: My best friend always offers words of encouragement when I am at my saddest. (Bạn thân của tôi luôn dành những lời động viên khi tôi buồn nhất.)
Để tránh phải lặp đi lặp lại cấu trúc ngữ pháp Encourage thường xuyên khiến cách diễn đạt của bạn bị hạn chế và nhàm chán thì hãy tìm hiểu thêm những cụm từ đồng nghĩa với Encourage để biến tấu sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu nhé.
Tìm hiểu về từ đồng nghĩa với Encourage
Abet
She abetted the opponent to harm the company.
Cô tiếp tay cho đối thủ hãm hại công ty.
Advance
He was the youngest employee in the company to advance the tests.
Anh ấy là nhân viên trẻ nhất trong công ty vượt qua các bài kiểm tra.
Advocate
I am not advocating her wrongdoing.
Tôi không bênh vực việc làm sai trái của cô ấy.
Assist
People around tried their best to assist the rescue team.
Những người xung quanh đã cố gắng hết sức để hỗ trợ đội cứu hộ.
Boost
Employees need a raise to boost morale.
Nhân viên cần được tăng lương để thúc đẩy tinh thần.
Cheer
Conference attendees simultaneously clapped their hands to cheer the speaker.
Những người tham dự hội nghị đồng loạt vỗ tay cổ vũ diễn giả.
Help
My friends help me a lot in my studies.
bạn bè giúp đỡ tôi rất nhiều trong học tập.
Inspire
Dad is the one who inspired me to become a doctor.
Bố là người đã truyền cảm hứng cho tôi trở thành bác sĩ.
Motivate
Management needs to constantly motivate employees to work.
Ban lãnh đạo cần không ngừng tạo động lực làm việc cho nhân viên.
Promote
We need to create more meeting opportunities to promote the relationship.
Chúng ta cần tạo ra nhiều cơ hội gặp gỡ để thúc đẩy mối quan hệ.
Stimulate
Children should be well fed to stimulate growth.
Nên cho trẻ ăn uống đầy đủ để kích thích tăng trưởng.
Support
All residents support this new project.
Tất cả cư dân đều ủng hộ dự án mới này.
Như vậy bạn đã tích lũy cho mình những kiến thức mới về cấu trúc Encourage mà chúng tôi đã cung cấp, bạn hãy vận dụng vào làm các bài tập dưới đây để có thể ghi nhớ lâu hơn nhé.
Chọn đáp án đúng dựa trên kiến thức cấu trúc Encourage
Đáp án bài tập 1:
1. B
2. B
3. A
4. A
5. B
Tìm lỗi sai trong câu
Đáp án bài tập 2
Sau khi đã theo dõi hết bài viết của LangGo chắc chắn bạn đã nắm được cách sử dụng cấu trúc Encourage và một số điểm cần lưu ý khi áp dụng vào trong các câu văn hằng ngày. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin đã chia sẻ sẽ giúp đỡ bạn vững bước trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới này.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ