Chúng ta dùng thì hiện tại đơn khi nói về những hành động lặp lại, những gì cố định, hoặc chung chung, thói quen hàng ngày. Ví dụ: I often read business magazines online. Trong ví dụ này, nói về việc bạn đọc tạp chí kinh doanh thường xuyên.
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn khi muốn nói về hành động đang diễn ra hoặc thường xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ: I am reading an article on Langgo.
Quy luật này áp dụng chung cho cả 3 thì: hiện tại, quá khứ và tương lai. Nếu bạn muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động, dùng thì tiếp diễn. Nếu muốn nói về kết quả của hành động thì dùng dạng đơn giản.
Ở phần thi nói IELTS Speaking Part 1, bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về bản thân. Vì vậy đảm bảo rằng bạn dùng đúng thì nhé. Ngoài ra phần writing part 1 khi miêu tả biểu đồ, bạn sẽ dùng thì hiện tại khá nhiều đó bởi vì bạn mô tả những điều biểu đồ hiển thị.
Ví dụ:
The chart illustrates the profit of car manufacturing in Hungary from 2000 to 2019.
Chúng ta cùng luyện tập các câu sau nhé:
1. I ___(exercise) every other day, but I ___(not like) going to sports competitions.
2. The graphs ___(show) how the total number of students ___(change) in the past 5 years.
3. I ___(do) an internship this spring, so I ___(not want) to take another job just yet.
4. Alan ___(watch) a movie when I ___(arrive).
Khi ta nói về thì quá khứ, những hành động này không có liên hệ nào với hiện tại cả. Nó thuộc về quá khứ nên ta cần dùng thì quá khứ.
I woke up late so I missed my flight that day.
Nếu hành động xảy ra trong quá khứ nhưng lại có ảnh hưởng nào đó tới hiện tại, hoặc là đang tiếp diễn ở hiện tại thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành
I haven’t eaten breakfast yet, I’m starving (việc chưa ăn sáng là ở quá khứ nhưng nó đem lại kết quả ở hiện tại là anh ta đói)
I have been waiting here since 8 pm. (việc tôi đợi bắt đầu từ quá khứ và tới giờ tôi vẫn đợi)
Trong bài ti nói IELTS, bạn có thể sẽ gặp câu hỏi về những sự kiện xảy ra trong quá khứ của bạn. Có thể hành động đó vẫn còn liên hệ với hiện tại, hãy tỉnh táo và dùng đúng thì nhé!
Nhìn các câu sau và chia đúng thì cho câu:
5. I ___(start) studying for the IELTS exam two months ago but I still ___(not decide) whether to move to Australia.
6. According to the bar chart, more women than men ___(take) the course last year.
7. Entertainment ___(change) a lot since people ___(start) using the Internet every day.
Câu bị động được khuyến khicshh sử dụng khi bạn muốn diễn đạt ý một cách khách quan và trang trọng. Để tạo câu bị động, bạn thêm động từ "tobe" theo thì mà bạn muốn, cộng với động từ phân từ hai (ví dụ phân từ hai của speak là spoken)
Ví dụ:
1000 people were chosen to attend the interview in the work fair
More doctors need to work for vaccine to be made
Thường thì trong bài viết bạn sẽ cần sử dụng loại câu này rất nhiều đó, đặc biệt khi bạn tường thuật lại điều gì đó (như writing part 1)
Thử chia động từ dạng bị động nào!
8. As can ___(see) from the figures, the number of first year students decreased dramatically in the last five years.
9. As ___(show) in the diagram, there was a marked increase in the number of students driving their own cars to school.
10. More language courses ___(choose) by students in the second semester.
Bạn có thể dùng ĐTKT khi muốn nói về mức độ chắc chắn xảy ra của một sự việc nào đó.
Ví dụ:
They must be hungry because they don't have any money
I may visit you when I have a long summer holiday this year
Ví dụ:
He might have got on the plane. It's midnight now.
Trong bài thi IELTS, bạn có thể thấy ở phần đọc và nghe xuất hiện nhiều ĐTKT, nếu bạn hiểu đúng mức độ chắc chắn của hành động qua việc nghe/ nhìn thấy các ĐTKT, bạn sẽ có cơ hội trả lời đúng cao hơn.
Hoặc trong bài speaking part 3 thường có câu hỏi về quan điểm của bạn về khả năng xảy ra của điều gì đó ở tương lai. Chính là lúc ĐTKT sẽ giúp bạn ghi điểm lexis đó!
Cùng điền thử ĐTKT vào chỗ trống nhé:
11. This ___(not be) your phone, I know you had a different ringtone.
12. It ___(be) Donna at the door, she called to say she is sick.
13. They ___(change) their plans, but they haven’t said anything to me.
Ví dụ:
My bike is prettier than yours
His dictionary is the thickest in his class
Ví dụ:
She is the more talented than other girls in the contest
Mother nature is the most powerful being of all.
Một vài từ không thuộc quy tắc trên:
good ⇒ better ⇒ the best
bad ⇒ worse ⇒ the worst
far ⇒ farther ⇒ the farthest
little ⇒ less ⇒ the least
many/much ⇒ more ⇒ the most
Chú ý một chút về spelling (chính tả) khi viết nhé: nguyên tắc đổi y thành i, hoặc nhân đôi phụ âm.
Cùng thử nào!
14. This is the ___(fast) route to our destination.
15. The salad your mom makes is ___(delicious) than this one.
16. His report is ___(comprehensive) than I expected it to be.
ĐÁP ÁN:
Có 2 loại so sánh kép:
Loại 1: cả 2 vế so sánh nằm trong cùng 1 câu => dùng để nhấn mạnh sự thay đổi liên tục
She's becoming taller and taller
There are more and more people living in big cities = More and more people are lving in big cities
Vietnam is more and more developed
Như vậy cấu trúc là:
S + V + adj+ER and adj+ER (tính từ ngắn)
S + V + more and more + adj (tính từ dài)
S + V + more and more/ fewer and fewer + N = More and more/ fewer and fewer + N + V
Loại 1 này có thể đi với cả tính từ và danh từ, có thể đứng đầu câu (đóng vai trò làm chủ ngữ) , giữa câu hoặc cuối câu
Loại 2: 2 vế so sánh là 2 câu cách nhau bởi dấu phẩy => dùng để thể hiện mối quan hệ nhân quả
Loại 2 có thể đi với cả tính từ và danh từ
1. With adjectives (với tính từ)
The + comparatives + S1 + V1, the + comparatives + S2 + V2
The harder the test is, the lower my score is.
The angrier my mom is, the worse I feel.
The more handsome he becoems, the more confident he is.
2. With nouns (với danh từ)
The + more/ less/fewer + (N) + S1 + V1, the + more/ less/fewer + (N) + S2 + V2
The more time you spend on Facebook, the more friends you will probably have.
The more babies you have, the less free time you have.
The more you feed them, the bigger they grow.
Đối chiếu lại cấu trúc bên trên, bạn có thấy 1 trong 2 vế câu đã được lược bỏ danh từ (N) đi không?
The less you worry about the others, the less they will bother you.
Câu này thì cả 2 vế đều được lược bỏ danh từ rồi.
3. Trộn lẫn danh từ và tính từ trong mệnh đề
The more water I drink, the less thirsty I am
The more presents she gets, the happier she is
I'm not hungry. I've had as much (food) as I want.
We have as many customers as they do.
The team is still as good as it was five years ago
He’s grown so much. He’s as tall as his father now.
The company is not performing as successfully as it did when Arthur Carling was the President.
The second game didn’t go as well as the first one.
If the sales figures are as bad as predicted, the company will probably go bankrupt.
We tried as hard as we could.
Tập trung phân tích và trả lời các câu hỏi sau nhé:
1. Từ loại gì đứng giữa as...as?
2. Phía sau as...as là gì?
...
...
...
...
...
Đáp án:
1. Đứng giữa as...as có thể danh từ đếm được/ không đếm được, tính từ hoặc trạng từ
2. Đứng sau as...as có thể là cụm danh từ hoặc là một mệnh đề. Tuy nhiên ở 2 câu ví dụ cuối cùng, mệnh đề được lược bỏ đi phần chủ ngữ, chỉ còn động từ phân từ hai; hoặc lược bỏ phần tân ngữ, chỉ còn chủ ngữ và ĐTKT.
Cấu trúc: S + V + as N/adj/adv as + N/ clause
Chắc chắn rằng, trong bài thi nói hoặc bài thi viết, bạn sẽ gặp phải câu hỏi so sánh giữa hiện tại và quá khứ, dự đoán xu hướng giữa tương lai và hiện tại hay so sánh số liệu giữa thời điểm này với thời điểm kia (writing task 1). Vì vậy, hãy nắm thật chắc kiến thức này nhé!
Trong đề thi nói speaking part 2 thường có câu hỏi về miêu tả một sự kiện/ đồ vật/ người nào đó quan trọng/ có ảnh hưởng đến bạn thì công thức này áp vào quá chuẩn luôn. Ngoài ra còn rất nhiều trường hợp khác mình có thể dùng để NHẤN MẠNH sự QUAN TRỌNG của điều gì đó nhé
If it hadn’t been for the tour guide, they would never have seen those carvings in the caves (nói về sự kiện ở quá khứ)
If it had not been for + N, S + wouldn't/ would never have + V (past participle)
If it were not for the investigative journalist, the politicians would never go to jail (nói về sự kiện ở hiện tại)
If it were not for + N, S + wouldn't/ would never + V
If the technology were to become available, we would be able to travel across the world in just a couple of hours. (nói về tình huống giả tưởng ở tương lai)
If + S + were + to V, S + would + V
Khi ta muốn truyền đạt thông tin một cách trang trọng thì ta thay should cho if. Ví dụ:
Should you require any further information, do not hesitate to contact me.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ là xác định và không xác định. Cả 2 loại này đều nhằm giải thích thêm cho phần thông tin phía trước đó, và giúp câu dài hơn thành câu phức => ghi điểm grammar
Có 6 đại từ quan hệ trong tiếng Anh thôi, cùng tìm hiểu cách dùng nhé:
Who: khi nói về người
Which: khi nói về đồ vật, động vật, ý tưởng
Whose: khi nói vê sự sở hữu
That: khi nói về người, động vật hoặc đồ vật
Where: khi nói về địa điểm
When: khi nói về thời gian
When và Where có thể dùng để nối 2 câu
Ví dụ:
MĐQH xác định (đưa thông tin cần thiết để xác định chủ thể hành động-không thể thiếu)
The gorillas which/that lived nearby were completely obliterated as a result of deforestation.
The woman who showed the most determination got the job.
MĐQH không xác định (đưa thêm thông tin, không có nó ta vẫn hiểu được câu-có thể bỏ)
Her resume, which made a big impression on the interviewers, helped her get the job.
Megan, who has been working in the IT department for two years, has been promoted.
Như vậy là MĐQHKXĐ cần có dấu phẩy "," trước đại từ và sau MĐQH
Phần này giúp ích cực kì nhiều trong phần speaking part 3 để ghi điểm grammar hay trong phần writing task 2 để thể hiện mối tương quan ghi điểm coherence nhé!
nguồn: Sưu tầm và tổng hợp
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ