Học ngữ pháp tiếng Anh không thể bỏ qua Other và Another. Không chỉ cần hiểu rõ sự khác nhau giữa Other và Another, bạn còn cần tránh nhầm lẫn chúng với Others, The other và The others.
Nhìn chung thật khó để phân biệt đúng không? Hãy để IELTS LangGo giúp bạn nhé.
Other và Another khác Others, The other, The others ở điểm nào? Cùng khám phá thôi!
Another được dùng trong câu mang ý nghĩa là một cái khác/ một người khác/ một bên khác.
Another trong câu có thể đóng 2 vai trò: đại từ và tính từ.
Với các vai trò khác nhau, another sẽ đi với các dạng từ khác nhau
VD:
This cup is dirty. I would like to have another cup please.
(Cái ly này rất bẩn. Tôi muốn một cái ly khác.)
VD:
I have already eaten 3 chicken swings though now i want another one .
(Tôi đã ăn 3 cái cánh gà dù vậy tôi vẫn muốn ăn thêm 1 cái nữa)
One dược sử dụng nhằm thay thế cho chicken swing đã được đề cập trước đó.
VD:
I don't like this phone. Could you show me another?
Tôi không thích chiếc điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem cái khác được không?
VD:
He gave the boy another ten dollars.
(Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa.)
Lưu ý: Another không thể đứng ngay sau 1 từ hạn định khác
VD: The another student is 10 years old.
Khi Another of + danh từ số nhiều cụm này sẽ có nghĩa: Một người/ vật trong số nhiều người/ vật
Example:
I usually gossip with her, another of my colleages who have the same passion with me.
Other nghĩa là khác, đi với N không đếm được/ N số nhiều để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.
VD: She tried several types of tea, but the other tea options were too strong for her taste.
=> Trong ví dụ này, "other" được sử dụng với danh từ không đếm được "tea."
VD: She bought some dresses, but the other dresses in the store were more elegant."
=> Ở đây, "other" được sử dụng với danh từ số nhiều "dresses."
VD: I have my pen, and the other pen is on the desk.
=> Trong câu này, "other" kết hợp với từ xác định "the" và danh từ số ít "pen."
Tương tự Another one, Other one/ones dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó để tránh trùng lặp.
Trong đó, one dùng để thay thế cho N số ít/ N không đếm được (đã được đề cấp trước đó)
Ones dùng đề thay thế cho N số nhiều.
VD: I like the blue car, but I think other ones are cute too.
=> Trong câu này, "ones" được sử dụng để thay thế cho "car," đã được đề cập trước đó.
Khi Other đóng vai trò là đại từ, Other không có danh từ theo sau và có thể dùng để thay thế cho danh từ số ít hoặc số nhiều.
Lưu ý: Khi đóng vai trò là từ hạn định, Other không bao giờ có hình thức số nhiều.
VD: John and Jim stayed behind. The other boys went home. (X The others boy…)
Other và Another có nhiều cách dùng cũng như vai trò trong câu. Chúng có cả những cách sử dụng giống và khác nhau. Cùng phân biệt xem chúng khác nhau chỗ nào qua bảng dưới đây:
OTHER | ANOTHER |
- Nghĩa trong câu: Khác, miêu tả sự vật, hiện tượng hay con người | - Nghĩa trong câu: một người/ cái/ bên khác |
- Đứng sau Other: N đếm được số nhiều/ N không đếm được | - Đứng sau another là một N số ít đếm được. |
- Có thể dùng với từ hạn định some/ any | - Không dùng với những từ hạn định khác |
- Trong vai trò đại từ: có thể trở thành others | - Trong vai trò đại từ: không thay đổi |
- VD: She will go to the cinema with other friends tonight (Cô ấy sẽ đi xem phim với những người bạn khác tối nay) | - VD: Give her another dress (Đưa cho cô ấy 1 chiếc váy khác) |
Bảng phân biệt sự khác nhau giữa Other và Another
Others là một đại từ. Others là hình thức số nhiều của Other, thay cho Other ones
Others = Other ones hay other + N số nhiều
VD:
1. I prefer tea, but others in the group may want coffee
(Tôi muốn uống trà nhưng các thành viên trong nhóm muốn cà phê)
Others trong câu trên thay thế cho people/ members in the group
2. Some students like math, while others excel in literature
(Một vài học sinh thích toán, trong khi các học sinh khác thích văn học)
Others thường được sử dụng trong cách diễn đạt “some… others”
VD: Some people enjoy spending their weekends outdoors, hiking and exploring nature, while others prefer staying indoors, reading books or watching movies”
(Một số người thích dành cuối tuần của họ ở ngoài trời, leo núi và khám phá thiên nhiên, trong khi những người khác thích ở trong nhà đọc sách hoặc xem phim.)
Lưu ý:
Không dùng “others + N đếm được số nhiều/ N không đếm được.
VD:
Other cups
Others cups
Another Other The other thật dễ gây nhầm lẫn nếu không được phân biệt một cách rõ ràng và rành mạch nhất. Hãy tiếp tục theo dõi để biết sự khác nhau giữa chúng là như thế nào nhé.
The other đi với danh từ số ít, chỉ cái còn lại, XÁC ĐỊNH.
The other + N số ít dùng để chỉ một người/ vật trong nhóm 2 hoặc ý nghĩa phía khác.
VD:
1. You can choose this option or the other one from the menu. Both have their unique flavours.
(Bạn có thể chọn cái này hoặc cái còn lại trong menu. Cả 2 đều có hương vị đặc biệt.)
2. One road leads to the city and the other goes to the countryside. Which way do you want to go?
(Một đường dẫn tới thành phố, đường còn lại sẽ dẫn về nông thôn. Bạn muốn đi hướng nào?)
The other + N số nhiều được dùng để những chỉ vật, người… còn lại trong chủ thể đã được nhắc đến.
VD:
Some team members have completed their tasks, but the others are still working on their assignments.
(Một vài thành viên trong nhóm đã hoàn thành công việc của họ, nhưng những người khác thì vẫn đang hoàn thành nốt phần việc của mình.)
The other có thể được dùng như đại từ, đặc biệt khi nhắc đến đối tượng đã được đề cập trước đó trong câu. Trong vài trò trạng từ, “the other” không có thêm trạng từu theo sau.
VD:
I have two jackets. One is black, the other is dark green.
(Tôi có 2 chiếc áo khoác, 1 chiếc màu đen, 1 chiếc màu xanh đậm)
I invited two friends to the party. One of them is coming, but I’m not sure about the other.
(Tôi mời 2 người bạn đến dự tiệc, 1 trong số họ đang đến, nhưng tôi không chắc về người còn lại)
The others đi với danh từ số nhiều, XÁC ĐỊNH
The others dùng để chỉ những người, vật… còn lại trong một nhóm người, vật… đã đề cặp trước đó. Không kèm danh từ theo sau the others.
The others = The other + N đếm được số nhiều
VD:
I have packed my books, but i need to find boxes for the others.
(Tôi đã đóng gói một và quyển sách, nhưng tôi cần tìm thêm một vài cái thùng giấy cho những quyển sách khác)
Lưu ý:
Đại từ | Số ít/ Số nhiều | Từ hạn định |
Another | Số ít | Another cup (is) |
Others | Số nhiều | Other cups (are) |
The Other | Số ít | The other cup (is) |
The Others | Số nhiều | The pther cups (are) |
VD: Other cups. others cups/ the others cups
VD: The other day. other day
VD: Another picture. other picture
VD: Another car. another cars
Note: Danh từ không xác định nghĩa là người nghe/ người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến/ chỉ biết chung chung, không biết chính xác, cụ thể đó là gì.
VD: a puppy - một con cún chung chung, không biết nói tới con cún nào.
Như vậy, IELTS LangGo đã giúp bạn phân biệt Other và Another, The other và Others - The Others một cách chi tiết, rõ ràng nhất.
Hãy đọc thật chậm rãi để hiểu và tránh nhầm lẫn các khái niệm vì chúng khá là giống nhau khi đọc qua đó. Hy vọng sau bài viết bạn sẽ có thể phân biệt sự khác nhau giữa Another - Other - Others - The other - The others một cách dễ dàng nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ