Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Other và Another - Phân biệt Another, Other, Others, The Other, The Others
Nội dung

Other và Another - Phân biệt Another, Other, Others, The Other, The Others

Post Thumbnail

Học ngữ pháp tiếng Anh không thể bỏ qua Other và Another. Không chỉ cần hiểu rõ sự khác nhau giữa  Other và Another, bạn còn cần tránh nhầm lẫn chúng với Others, The other và The others.

Nhìn chung thật khó để phân biệt đúng không? Hãy để IELTS LangGo giúp bạn nhé.

Other & Another khác nhau ở đâu? Phân biệt sự khác nhau giữa chúng cùng IELTS LangGo
Phân biệt Other và Another cùng IELTS LangGo

Other và Another khác Others, The other, The others ở điểm nào? Cùng khám phá thôi!

1. Other và Another

1.1 Another

Another được dùng trong câu mang ý nghĩa là một cái khác/ một người khác/ một bên khác.

Another trong câu có thể đóng 2 vai trò: đại từ và tính từ.

  • Khi là đại từ: Another sẽ không có danh từ phía sau
  • Khi là tính từ: Another sẽ đi kèm 1 người/ vật nữa/ tương tự/ khác.

Với các vai trò khác nhau, another sẽ đi với các dạng từ khác nhau

  • Another là từ hạn định => Another + N đếm được số ít

VD:

This cup is dirty. I would like to have another cup please.

(Cái ly này rất bẩn. Tôi muốn một cái ly khác.)

  • Another + one: mang nghĩa thêm 1 cái nữa. Trong đó one dùng để thay thế cho một danh từ đã đề cập hay dược biết đến trước đó, nhằm tránh lặp từ.

VD:

I have already eaten 3 chicken swings though now i want another one .

(Tôi đã ăn 3 cái cánh gà dù vậy tôi vẫn muốn ăn thêm 1 cái nữa)

One dược sử dụng nhằm thay thế cho chicken swing đã được đề cập trước đó.

  • Another là đại từ => Khi giữ vai trò đại từ, Another dùng để thay thế cho danh từ đã đề cập đến danh từ trước đó và không có danh từ theo sau

VD:

I don't like this phone. Could you show me another?

Tôi không thích chiếc điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem cái khác được không?

  • Another + số + N số nhiều (thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng đường.)

VD:

He gave the boy another ten dollars.

(Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa.)

Lưu ý:  Another không thể đứng ngay sau 1 từ hạn định khác

VD:  The another student is 10 years old.

  • Another of + N số nhiều

Khi Another of + danh từ số nhiều cụm này sẽ có nghĩa: Một người/ vật trong số nhiều người/ vật

Example:

I usually gossip with her, another of my colleages who have the same passion with me.

Cách sử dụng của Another và Other khác nhau như thế nào?
Cách sử dụng của Another và Other khác nhau như thế nào?

1.2 Other

Other nghĩa là khác, đi với N không đếm được/ N số nhiều để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.

  • Other + N không đếm được (Uncountable nouns)

VD: She tried several types of tea, but the other tea options were too strong for her taste.

=> Trong ví dụ này, "other" được sử dụng với danh từ không đếm được "tea."

  • Other + N số nhiều (Plural nouns)

VD: She bought some dresses, but the other dresses in the store were more elegant."

=> Ở đây, "other" được sử dụng với danh từ số nhiều "dresses."

  • Other + Từ xác định (determiners) + N số ít (singular nouns)

VD: I have my pen, and the other pen is on the desk.

=> Trong câu này, "other" kết hợp với từ xác định "the" và danh từ số ít "pen."

  • Other + one/ ones

Tương tự Another one, Other one/ones dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó để tránh trùng lặp.

Trong đó, one dùng để thay thế cho N số ít/ N không đếm được (đã được đề cấp trước đó)

Ones dùng đề thay thế cho N số nhiều.

VD: I like the blue car, but I think other ones are cute too.

=> Trong câu này, "ones" được sử dụng để thay thế cho "car," đã được đề cập trước đó.

  • Other là đại từ

Khi Other đóng vai trò là đại từ, Other không có danh từ theo sau và có thể dùng để thay thế cho danh từ số ít hoặc số nhiều.

Lưu ý: Khi đóng vai trò là từ hạn định, Other không bao giờ có hình thức số nhiều.

VD: John and Jim stayed behind. The other boys went home. (X The others boy…)

1.3. Phân biệt Other và Another

Other và Another có nhiều cách dùng cũng như vai trò trong câu. Chúng có cả những cách sử dụng giống và khác nhau. Cùng phân biệt xem chúng khác nhau chỗ nào qua bảng dưới đây:

OTHER

ANOTHER

-  Nghĩa trong câu: Khác, miêu tả sự vật, hiện tượng hay con người

-  Nghĩa trong câu: một người/ cái/ bên khác

-  Đứng sau Other: N đếm được số nhiều/ N không đếm được

-  Đứng sau another là một N số ít đếm được.

-  Có thể dùng với từ hạn định some/ any

-  Không dùng với những từ hạn định khác

-  Trong vai trò đại từ: có thể trở thành others

-  Trong vai trò đại từ: không thay đổi

-  VD:

She will go to the cinema with other friends tonight (Cô ấy sẽ đi xem phim với những người bạn khác tối nay)

-  VD:

Give her another dress (Đưa cho cô ấy 1 chiếc váy khác)

Bảng phân biệt sự khác nhau giữa Other và Another

2.  Others

Others là một đại từ. Others là hình thức số nhiều của Other, thay cho Other ones

Others = Other ones hay other + N số nhiều

VD:

1. I prefer tea, but others in the group may want coffee

(Tôi muốn uống trà nhưng các thành viên trong nhóm muốn cà phê)

Others trong câu trên thay thế cho people/ members in the group

2. Some students like math, while others excel in literature

(Một vài học sinh thích toán, trong khi các học sinh khác thích văn học)

Others thường được sử dụng trong cách diễn đạt “some… others”

VD: Some people enjoy spending their weekends outdoors, hiking and exploring nature, while others prefer staying indoors, reading books or watching movies”

(Một số người thích dành cuối tuần của họ ở ngoài trời, leo núi và khám phá thiên nhiên, trong khi những người khác thích ở trong nhà đọc sách hoặc xem phim.)

Lưu ý:

Không dùng “others + N đếm được số nhiều/ N không đếm được.

VD:

Other cups

Others cups

Cách dùng Others thật đơn giản
Cách dùng Others đơn giản

3. The Other và The Others

Another Other The other thật dễ gây nhầm lẫn nếu không được phân biệt một cách rõ ràng và rành mạch nhất. Hãy tiếp tục theo dõi để biết sự khác nhau giữa chúng là như thế nào nhé.

  • The other

The other đi với danh từ số ít, chỉ cái còn lại, XÁC ĐỊNH.

  • The other + N số ít

The other + N số ít dùng để chỉ một người/ vật trong nhóm 2 hoặc ý nghĩa phía khác.

VD:

1. You can choose this option or the other one from the menu. Both have their unique flavours.

(Bạn có thể chọn cái này hoặc cái còn lại trong menu. Cả 2 đều có hương vị đặc biệt.)

2. One road leads to the city and the other goes to the countryside. Which way do you want to go?

(Một đường dẫn tới thành phố, đường còn lại sẽ dẫn về nông thôn. Bạn muốn đi hướng nào?)

  • The other + N số nhiều

The other + N số nhiều được dùng để những chỉ vật, người… còn lại trong chủ thể đã được nhắc đến.

VD:

Some team members have completed their tasks, but the others are still working on their assignments.

(Một vài thành viên trong nhóm đã hoàn thành công việc của họ, nhưng những người khác thì vẫn đang hoàn thành nốt phần việc của mình.)

  • The Other làm đại từ

The other có thể được dùng như đại từ, đặc biệt khi nhắc đến đối tượng đã được đề cập trước đó trong câu. Trong vài trò trạng từ, “the other” không có thêm trạng từu theo sau.

VD:

I have two jackets. One is black, the other is dark green.

(Tôi có 2 chiếc áo khoác, 1 chiếc màu đen, 1 chiếc màu xanh đậm)

I invited two friends to the party. One of them is coming, but I’m not sure about the other.

(Tôi mời 2 người bạn đến dự tiệc, 1 trong số họ đang đến, nhưng tôi không chắc về người còn lại)

Phân biệt The Other và The Others
Phân biệt The Other và The Others

3. The others

The others đi với danh từ số nhiều, XÁC ĐỊNH

The others dùng để chỉ những người, vật… còn lại trong một nhóm người, vật… đã đề cặp trước đó. Không kèm danh từ theo sau the others.

The others = The other + N đếm được số nhiều

VD:

I have packed my books, but i need to find boxes for the others.

(Tôi đã đóng gói một và quyển sách, nhưng tôi cần tìm thêm một vài cái thùng giấy cho những quyển sách khác)

Lưu ý:

  • The others = The other + N số nhiều
  • The other khi đi với các từ chỉ thời gian như day, morning, afternoon, evening… trở thành cụm thành ngữ riêng, chỉ không gian xác định quá khứ.

4.   Phân biệt another/ others/ the other/ the others

Đại từ

 Số ít/ Số nhiều

Từ hạn định

Another

Số ít

Another cup (is)

Others

Số nhiều

Other cups (are)

The Other

Số ít

The other cup (is)

The Others

Số nhiều

The pther cups (are)

  • Khi là từ hạn định, other không có hình thức số nhiều (không có ‘s’ ở cuối)

VD: Other cups. others cups/ the others cups

  • Khi sử dụng với danh từ số ít, other phải có một từ hạn định đi trước

VD: The other day. other day

  • Khi sử dụng danh từ không xác định, dùng another

VD: Another picture. other picture

  • ‘An’ trong Another nghĩa là một => Another luôn luôn là số ít, chỉ sư dụng với danh từ số ít.

VD: Another car. another cars

Note: Danh từ không xác định nghĩa là người nghe/ người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến/ chỉ biết chung chung, không biết chính xác, cụ thể đó là gì.

VD: a puppy - một con cún chung chung, không biết nói tới con cún nào.

Như vậy, IELTS LangGo đã giúp bạn phân biệt Other và Another, The other và Others - The Others một cách chi tiết, rõ ràng nhất.

Hãy đọc thật chậm rãi để hiểu và tránh nhầm lẫn các khái niệm vì chúng khá là giống nhau khi đọc qua đó. Hy vọng sau bài viết bạn sẽ có thể phân biệt sự khác nhau giữa Another - Other - Others - The other - The others một cách dễ dàng nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ