Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

5 phút thành thạo cách viết và đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Nội dung [Hiện]

Thứ, ngày, tháng là một trong những chủ điểm kiến thức cơ bản mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng nên thành thạo. Trong bài viết dưới đây IELTS LangGo sẽ hướng dẫn bạn cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất.

Học ngay cách viết ngày tháng năm bằng tiếng Anh

Học ngay cách viết ngày tháng năm bằng tiếng Anh

1. Thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh là gì?

Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn học lần lượt cách đọc và viết thứ trong tuần, ngày trong tháng, tháng trong năm nhé.

Thứ trong tuần

Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh nhé. Một tuần có 7 ngày và tên tiếng Anh của các ngày này lần lượt như sau:

  • Monday - /ˈmʌn.deɪ/ - Thứ 2

  • Tuesday - /ˈtuːz.deɪ/ - Thứ 3

  • Wednesday - /ˈwenz.deɪ/ - Thứ 4

  • Thursday - /ˈθɝːz.deɪ/ - Thứ 5

  • Friday - /ˈfraɪ.deɪ/ - Thứ 6

  • Saturday - /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ - Thứ 7

  • Sunday - /ˈsʌn.deɪ/ - Chủ nhật

Khi nói về ngày trong tuần bạn phải sử dụng giới từ on + ngày.

Ví dụ: He is going to visit his grandparents on Friday. (Anh ấy chuẩn bị đi thăm ông bà mình vào thứ 6.)

Ngày trong tháng

Với ngày trong tháng chúng ta sẽ cần tuân theo quy tắc sau:

  • Ngày mùng 1 tức ngày đầu tiên của tháng: 1st - First.

  • Ngày thứ 2: 2nd - Second.

  • Ngày thứ 3: 3rd - Third

  • Từ ngày 4 cho đến ngày 30 ta chỉ cần thêm đuôi “th” vào sau số ngày.

Ví dụ: Ngày 8 là 8th, ngày 12 là 12th. Tuy nhiên có một trường hợp ngoại lệ bạn cần lưu ý là ngày thứ 21, 22 và 23 ta sẽ viết là 21st, 22nd và 23rd.

Cách viết và đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Cách viết và đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Tháng trong năm

Một năm có tổng cộng 12 tháng tương ứng với 12 cách gọi khác nhau. Dưới đây là cách đọc và viết của từng tháng trong năm.

  • January - /ˈdʒæn.ju.er.i/ - Tháng 1

  • February -/ˈfeb.ruː.er.i/ - Tháng 2

  • March - /mɑːrtʃ/ - Tháng 3

  • April - /ˈeɪ.prəl/ - Tháng 4

  • May - /meɪ/ - Tháng 5

  • June - /dʒuːn/ - Tháng 6

  • July - /dʒʊˈlaɪ/ - Tháng 7

  • August - /ɑːˈɡʌst/ - Tháng 8

  • September - /sepˈtem·bər/ - Tháng 9

  • October - /ɑːkˈtoʊ.bɚ/ - Tháng 10

  • November - /noʊˈvem·bər/ - Tháng 11

  • December - /dɪˈsem·bər/ - Tháng 12

2. Cách viết và đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Hầu hết mọi người đều biết có sự khác biệt khá đáng kể giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ về mặt từ vựng và phát âm. Nhưng không chỉ vậy, cách viết tiếng Anh ngày tháng năm của 2 nước này cũng không giống nhau. Do đó, bạn cần xác định xem mình đang học theo Anh - Anh hay Anh- Mỹ để viết và đọc đúng thứ ngày tháng nhé.

2.1. Cách viết và đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh - Anh

Công thức: Thứ - Ngày - Tháng - Năm

Ví dụ: Wednesday, 11th, May, 2022

Khi đọc bạn cần thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: Wednesday the eleventh of May twenty twenty-two.

Cách đọc và viết ngày tháng tiếng Anh 

Cách đọc và viết ngày tháng tiếng Anh

Lưu ý khi viết:

  • Luôn có dấu phẩy (,) sau thứ.

  • Ngày viết trước tháng

  • Có thêm ký hiệu số thứ tự (st, nd, th) vào sau ngày.

2.2. Cách viết và đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh - Mỹ

Công thức: Thứ - Tháng - Ngày - Năm

Ví dụ: Thursday, June 9, 2021 hoặc Thursday, June 9th, 2021.

Khác với Anh - Anh, trong Anh - Mỹ khi đọc bạn không cần thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: Thursday June ninth twenty twenty one.

Lưu ý khi viết:

  • Phải có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày

  • Tháng đứng trước ngày

  • Có thể thêm ký hiệu số thứ tự (nd, th, st) vào trước ngày hoặc không.

2.3. Cách đọc năm trong Tiếng Anh

Trường hợp năm có một hoặc hai chữ số ta vẫn sẽ được như số đếm bình thường.

Ví dụ: năm 45 (forty-five), năm 79 (seventy-nine)

Trường hợp năm có ba chữ số bạn chỉ cần đọc số đầu tiên và hai số liền sau.

Ví dụ: năm 350 (three fifty), năm 467 (four sixty-seven), năm 315 (three fifteen).

Trường hợp năm có 4 chữ số:

  • Ba số 0 ở cuối: (the year) + số đầu tiên + thousand.

Ví dụ: năm 2000 (the year two thousand)

  • Chữ số 0 ở thứ 2, 3: số đầu tiên + thousand and + số cuối (Anh - Anh) hoặc số đầu tiên + thousand + số cuối (Anh-Mỹ).

Ví dụ: năm 2001 (two thousand and one/two thousand one), năm 2009 (two thousand and nine)

  • Chữ số 0 ở thứ 2: số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (Anh) hoặc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (Mỹ).

Ví dụ: năm 2016 (two thousand and sixteen/two thousand sixteen), năm 2019 (two thousand and nineteen/two thousand nineteen)

  • Chữ số 0 ở thứ 3: 2 số đầu tiên + oh + số cuối.

Ví dụ: năm 1806 (eighteen oh six), năm 1904 (nineteen oh four).

3. Cách dùng giới từ khi nói ngày tháng trong tiếng Anh

Thông thường khi nói về ngày tháng năm trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng các giới từ sau đây.

In: giới từ này thường được dùng để nói về một buổi trong ngày, tháng, năm hoặc thế kỷ.

Ví dụ:

  • in June (vào tháng Sáu)

  • in 2021 (vào năm 2021)

  • in seventeenth century (vào thế kỷ thứ 17)

On: giới từ này thường đứng trước thứ trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm hoặc các ngày cụ thể trong tháng.

Ví dụ:

  • on Wednesday (vào thứ Tư)

  • on Monday afternoon (vào chiều thứ Hai)

  • on August 12th (vào ngày 12 tháng 8)

  • on November 17th 2018 (vào ngày 17 tháng 11 năm 2018)

By: giới từ này dùng để nói về một hành động, sự việc diễn ra trước thời gian được nhắc đến trong câu.

Ví dụ: She will be there by Tuesday. (Cô ấy sẽ ở đó trước thứ Ba.)

Before: trước, trước khi

Ví dụ: before 2040 (trước năm 2040)

After: sau, sau khi

Ví dụ: after 2001 (sau năm 2001)

Between: giữa 2 mốc thời gian

Ví dụ: between Monday and Friday (giữa thứ Hai và thứ Sáu)

Since: từ, từ khi

Ví dụ:

  • since Thursday (từ thứ Năm)

  • since 1880 (từ năm 1880)

During: trong suốt (khoảng thời gian bất kỳ)

Ví dụ: during September (trong suốt tháng 9)

4. Mẫu câu Tiếng Anh khi hỏi đáp về thứ ngày tháng

Trong phần này IELTS LangGo sẽ mang đến cho bạn một số mẫu câu tiếng Anh thông dụng dùng để hỏi đáp về thứ ngày tháng cũng như các hoạt động bạn thường làm vào những ngày trong tuần.

Cách hỏi đáp về thứ trong tuần

Khi bạn muốn hỏi người khác hoặc khi người khác hỏi bạn “Hôm nay là thứ mấy?” bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:

Mẫu câu hỏi đáp về thứ trong tuần

Mẫu câu hỏi đáp về thứ trong tuần

Cách hỏi đáp về tần suất làm một việc gì đó

Các mẫu câu hỏi-đáp sau đây sẽ cho bạn biết mức độ thường xuyên mà một người thực hiện hành động nào đó:

Mẫu câu hỏi và trả lời về tần suất làm một việc gì đó

Mẫu câu hỏi và trả lời về tần suất làm một việc gì đó

Cách hỏi đáp về việc làm trong từng ngày

Trong một ngày con người ta sẽ thực hiện rất nhiều hành động. Trong trường hợp bạn muốn biết về những việc làm của ai đó vào một ngày cụ thể trong tuần bạn có thể tham khảo mẫu câu sau:

Mẫu câu hỏi đáp về việc làm trong từng ngày

Mẫu câu hỏi đáp về việc làm trong từng ngày

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết và đọc ngày tháng tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ. Hy vọng những kiến thức được IELTS LangGo chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và phù hợp.

Các bạn có thể tham khảo thêm những bài viết chia sẻ kiến thức ngữ pháp quan trọng và hữu ích khác từ LangGo nhé. Chúc các bạn học Tiếng Anh hiệu quả.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ