Học tiếng Anh vốn đã không đơn giản, nhưng học toán, đọc phân số và các loại số khác bằng tiếng Anh còn khó hơn rất nhiều. Diều đó sẽ phần nào tạo cho các bạn tâm lý e ngại mỗi khi phải thuyết trình hoặc làm bài tập liên quan đến phân số. Vậy cách đọc phân số, số thập phân trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster đi tìm hiểu những quy tắc đọc phân số trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây!
1. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
1.1. Phân biệt hai loại số cơ bản trong tiếng Anh
Để đọc được phân số và các loại số phức tạp khác trong tiếng Anh, trước tiên bạn cần phân biệt giữa 2 loại số cơ bản: số đếm và số thứ tự. Trong đó:
Số đếm: là loại số được dùng để đếm ( 1- one, 2 - two, 3- three, 4 - four, 5 - five,..)
Số thứ tự: là loại số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự (1st - first, 2nd - second, 3rd - third,…)
Phân số gồm có tử số và mẫu số, 2 bộ phận này lại có cách đọc khác nhau. IELTS LangGo sẽ giúp bạn khám phá lần lượt cách đọc của từng phần trong phân số, hỗn số và một số trường hợp đặc biệt.
1.2. Cách đọc phân số
Tử số trong phân số được đọc theo các loại số đếm: one, two, three, four, five,...
Mẫu số sẽ có cách đọc phức tạp hơn, được chia làm 2 trường hợp: tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống/ tử số có 2 hoặc 3 chữ số trở lên.
Trường hợp 1: Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 trở xuống
Trong trường hợp tử số là một chữ số, mẫu số từ 2 trở xuống ⇒ mẫu số sẽ đọc theo số thứ tự. Nếu tử số lớn hơn 1 thì sau mẫu số chúng ta sẽ phải thêm “s”.
Cụ thể, xét các ví dụ sau:
⅚ :
Phần tử ta dùng số đếm: 5 – five
Do cả tử số và mẫu số đều là những số có 1 chữ số cho nên phần mẫu số sẽ dùng số thứ tự sixth.
Tuy nhiên, phân số này có tử số này là 5 > 1 ⇒ phải thêm “s” ở mẫu số ⇒ mẫu số đọc là sixths.
⅚ có cách đọc là five sixths
3⁄7 :
Phần tử: 3 – three
Mẫu số: sử dụng số thứ tự: seventh
Tử số là 3, lớn hơn 1 ⇒ thêm “s” ở mẫu số ⇒ sevenths
Cách đọc của 3/7: three seventh
Trường hợp 2: Nếu tử số có 2 chữ số trở lên
Khi tử số hoặc mẫu số là số có từ 2 hoặc 3 chữ số trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số thêm chữ “over”. Xét một vài ví dụ sau:
5⁄179 :
Do mẫu số của phân số 3/197 có ba chữ số (197) ⇒ ta sẽ dùng cách đọc riêng lẻ từng số 1,9,7 để đọc ⇒ mẫu số 197 sẽ đọc là: one nine seven
Tử số: sử dụng cách đọc số đếm 5: five
Giữa tử số và mẫu số được phân cách bởi over
→ Cách đọc phân số 5/197: five over one nine seven
23⁄17 :
Mẫu số có hai chữ số ⇒ số 16 sẽ được đọc riêng lẻ số 1,6 ⇒ one six
Tử số: sử dụng số đếm: 22 - twenty three
Giữa tử số và mẫu số được phân cách với nhau bởi “over”
→ Cách đọc phân số 22/17 là twenty three over one seventeen
Hỗn số được đọc theo công thức: số nguyên (đọc theo số đếm) + “and” + phân số
Ví dụ:
3 1⁄2: three and a half
4 3⁄7: four and three seventh
5 6⁄11: five and six eleventh
2.2. Các phân số đặc biệt
Trong tiếng Anh có một số trường hợp phân số có cách đọc đặc biệt. Dưới đây là những phân số có cách đọc cần được chú ý để sử dụng tiếng Anh một cách thuần thục hơn:
½: a half hoặc one (a) half. “half” thay thế cho second.
¼: one quarter hoặc a quarter. “quarter” thay thế cho fourth. (chú ý: trong toán học ¼ vẫn được dùng là “one fourth”)
¾: three quarters.
1⁄100 = 1%: one hundredth/ one percent/ a percent
1⁄100: one thousandth/ one a thousandth/ one over a thousand.
Chú ý: Cách đọc của những số đơn vị lớn:
Hàng ngàn : thousands
Hàng tỉ : billions
Hàng chục ngàn : tens of thousands
Hàng trăm triệu : hundreds of millions
Lưu ý: Bạn có thể sử dụng cách đọc các trường hợp đặc biệt này trong bài thi IELTS Writing Task 1 để nâng cao điểm tiêu chí lexical resource.
Ví dụ:
Board games were more prefered but their proportion still pale into comparison with that of computer games, only accounting for a half of it. (Board games được ưa chuộng hơn nhưng tỷ lệ của chúng vẫn còn thấp so với trò chơi trên máy tính, chỉ bằng một nửa.)
Water use for agriculture held the lion’s share in the prevalence market, accounting for three quarters of water usage. (Nước sử dụng nông nghiệp chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường phổ biến, khoảng 3/4 lượng nước sử dụng.)
3. Đọc số thập phân bằng tiếng Anh
Thường xuyên xuất hiện trong toán học, biểu đồ, bảng biểu thống kê, đặc biệt là trong các bài thi IELTS Writing, Listening,… có thể thấy, cách đọc số thập phân sao cho đúng nhất là vô cùng quan trọng trong học tiếng Anh.
Số thập phân gồm 2 phần, gồm phần nguyên và phần thập phân, được ngăn cách nhau bởi dấu chấm. Trong tiếng Anh, dấu phẩy thường được sử dụng để phân biệt các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,…
Nguyên tắc đọc số thập phân thông thường như sau:
Phần nguyên – phần đứng trước dấu chấm: đọc theo số đếm
Phần thập phân – phần đứng sau dấu chấm: đọc lần lượt từng chữ số theo số đếm
Dấu chấm (dấu thập phân): đọc là “point”
Số 0: đọc là “oh” nếu đứng sau dấu thập phân, đọc là “nought” hoặc “zero” nếu đứng trước dấu thập phân.
Ví dụ:
28.01: twenty eight point oh one
1.234: one point two three four
10.1: ten point one
Đặc biệt, với các số thập phân lớn, cách đọc sẽ áp dụng đồng thời cách đọc số thập phân như bình thường với cách đọc số đếm thuộc hàng trăm, nghìn, triệu,..
Ví dụ: 9,122.58 → nine thousand one hundred and twenty two point five eight
4. Bài tập viết cách đọc phân số và số thập phân bằng tiếng Anh
Sau khi đã nắm được cách đọc phân số và số thập phân ở trên, các bạn hãy vận dụng ngay vào bài tập dưới đây để ôn lại những gì vừa học một lần nữa nhé.
Bài tập: Hãy viết cách đọc các phân số và số thập phân sau:
2/3
1/7
8/9
4/19
2 ⅕
2/457
3/4
1/2
6 ⅞
7/100
88/89
9/1000
11 6/11
6.456456456…
54.87
→ Đáp án:
two thirds
one-seventh
eight ninths
four nineteenths
two and one fifth
two over four five seven
three quarters
one half
six and seven eighths
seven hundredth
eighty-eight over eight nine
nine over thousandth
eleven and six elevenths
Six point four five six recurring
Fifty-four point eight seven
Như vậy, IELTS LangGo đã hướng dẫn các bạn cách đọc phân số và số thập phân trong Tiếng Anh một cách chi tiết. Hy vọng các bạn có thể ghi nhớ và vận dụng thành thạo những quy tắc này khi học tiếng Anh.
TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!