Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Câu bị động (Passive Voice): Lý thuyết, công thức, bài tập (có đáp án)

Nội dung [Hiện]

Câu bị động (Passive Voice) là một trong chủ điểm quan trọng nằm trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản mà bạn không thể bỏ qua trong quá trình học tiếng Anh, không chỉ được ứng dụng vào bài kiểm tra mà cũng có mặt trong các kì thi chứng chỉ như IELTS, TOEFL, TOEIC,…

Ngay bây giờ, IELTS LangGo sẽ giúp bạn thành thạo tất tất tần từ khái niệm, công thức, cách chuyển đổi câu chủ động sang bị động và một số dạng câu passive voice đặc biệt khác trong tiếng Anh.Cùng lấy giấy bút và ghi chép lại bài học về thể bị động ngay nào!

Thành thạo câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh cùng IELTS LangGo

Thành thạo câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh cùng IELTS LangGo

1. Passive voice (câu bị động) là gì?

Câu bị động hay giọng bị động (tiếng Anh là passive voice) được định nghĩa là câu được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào chủ ngữ (người hoặc vật nhận tác động của hành động được nói đến trong câu) hơn là nhấn mạnh hành động xảy ra (như trong câu chủ động - active voice).

Ví dụ về câu bị động trong tiếng Anh:

  • Three hundred people are employed by the company. (300 người được công ty thuê.)
  • A lot of money was stolen in the bank robbery last night. (Rất nhiều tiền đã bị trộm trong vụ cướp ngân hàng tối qua.)

Người nói/viết thường sử dụng câu bị động trong trường hợp trên để làm nổi bật thông tin về chủ ngữ (là 300 NGƯỜI hay RẤT NHIỀU TIỀN) chứ không phải là hành động (được thuê hay đã bị cướp). Khi được hỏi passive voice là gì, bạn chỉ cần đưa ra định nghĩa câu bị động trong tiếng Anh ở trên là đủ.

Câu bị động (Passive Voice) nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động

Câu bị động (Passive Voice) nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động

Thông thường, chúng ta có xu hướng sử dụng câu chủ động (Active Voice). Khi động từ của một câu là ở trong câu chủ động, chủ thể thực hiện các hành động được biểu thị bởi các từ ngữ. Tuy nhiên ở 1 số trường hợp giao tiếp và đặc biệt trong văn viết (writing) câu bị động lại được sử dụng phổ biến hơn.

Một số trường hợp ví dụ về cách sử dụng câu bị động:

  • Câu bị động được dùng khi người thực hiện hành động không được biết đến, không rõ ràng hoặc không quan trọng trong ngữ cảnh.
  • Câu bị động được dùng để tạo sự trang trọng và lịch sự hơn.
  • Câu bị động được dùng khi hành động quan trọng hơn chủ thể, như trong các quy trình, hướng dẫn, sự kiện, báo cáo, đầu mục, quảng cáo...
  • Câu bị động được dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Việc nhấn mạnh vào hành động hay đối tượng chịu tác động của hành động ẩn chứa mục đích của người nói. Do đó việc phân biệt và chuyển đổi linh hoạt giữa thể bị động và thể chủ động không chỉ quan trọng việc học ngữ pháp mà còn trong giao tiếp, sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

2. Công thức câu bị động (Passive Voice)

Bạn sẽ cần nắm được công thức passive voice (câu bị động) để:

  • Đặt câu bị động chính xác.
  • Thành thạo cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

Nhiều người thường nhầm lẫn rằng chỉ khi có câu chủ động, thì chúng ta mới chuyển thành câu bị động được. Đây là 1 hiểu nhầm tai hại khi không phân biệt được 1 dạng bài tập và mục đích sử dụng của câu bị động.

Ví dụ về câu “I was born in 2000.” là 1 câu bị động được dùng trong giao tiếp rất phổ biến mà không cần câu chủ động nào cả.

Để đỡ rối thì bạn chỉ cần nắm vững cấu trúc câu bị động dưới đây:

S + (aux) + be + V3 (+ by O)

  • S: Chủ ngữ (người/vật nhật tác động của 1 hành động nào đó được thực hiện bởi người/vật khác)
  • Aux: trợ động từ trong tiếng ANh ví dụ do, have, be, can, could, may, might
  • Be: Động từ tobe theo thì (Ví dụ câu bị động nói về hành động hiện tại thì be là am/is/are)
  • V3: Động từ được chia phân từ 2
  • by O: Người/vậy tạo ra hành động, có thể đưa thông tin này vào câu hoặc không

Kiến thức câu bị động trong tiếng Anh giúp bạn "yêu lại từ đầu"

Làm thế nào để chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thường là phần làm khó người học tiếng Anh nhất. Có thể bạn đã nắm được cấu trúc bị động rồi nhưng không chuyển qua lại giữa 2 dạng được.

Bí quyết là bạn hãy học lần lượt từ cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh chung rồi đến các bước biến đổi giữa 2 dạng chủ động và bị động.

Sau đó TỰ SUY RA công thức chuyển sang câu bị động ở 12 thì trong tiếng Anh và DOUBLE CHECK với các công thức chi tiết mà IELTS LangGo đã tổng hợp cho bạn. Tất cả các công thức câu bị động ở các thì đều dựa trên công thức chung được.

Bạn có thể dựa trên công thức tổng quát trên để suy ra công thức chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động các thì. Ví dụ công thức câu bị động của thì hiện tại đơn (present simple) sẽ được suy ra từ cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh như sau:

►Công thức câu chủ động:

S + V(s/es) + O

►Công thức câu bị động:

S(p) + am/is/are + V3 + by O(p)

Trong cấu trúc bị động, chủ ngữ S(p) của câu bị động là O trong câu chủ động. Tân ngữ của câu bị động O(p) là chủ ngữ của câu chủ động.

3. Hướng dẫn chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Để chuyển câu chủ động thành câu bị động, bạn hãy làm theo 4 bước sau:

  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động và đưa về đầu câu làm chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của câu bị động thông qua dạng thức của động từ chính trong câu chủ động.
  • Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + PP” theo thì của câu gốc (như bảng ở dưới đây).
  • Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể lược bỏ như: by them, by people, by somebody,….

Cùng theo dõi bảng dưới đây để biết cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của từng thì trong tiếng Anh nhé!

Cấu trúc câu bị động ở các thì trong tiếng Anh

Cấu trúc câu bị động ở các thì trong tiếng Anh

Bạn có thể tải link HD bảng công thức chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (active voice to passive voice) trên để in ra học nhé!

4. Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động

Ngoài việc lùi thì, đổi chủ ngữ tân ngữ thì khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, bạn cũng cần phải lưu ý 1 số điểm sau đây:

1. Các câu có ngoại động từ (là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau) mới có thể được chuyển sang câu bị động. Ngược lại, nội động từ (không cần tân ngữ theo sau) chỉ được sử dụng ở dạng chủ động.

Ví dụ:

  • It’s raining outside. (Ngoài kia trời đang mưa.)
  • My hand hurts. (Tay tôi bị đau.)

Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “hurt” không cần tân ngữ theo sau mà nghĩa câu văn vẫn hoàn chỉnh. Các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không thể đưa về thể bị động.

2. Khi tân ngữ trong câu chủ động là một đại từ bất định như “anyone, someone, somebody, …” hoặc một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như “people, men, …”, khi chuyển sang thể bị động, cụm tân ngữ “by + O” có thể được lược bỏ.

Ví dụ: Somebody stole an expensive ring. (Ai đó đã trộm một chiếc nhẫn đắt tiền.)

→ An expensive ring was stolen. (Một chiếc nhẫn đắt tiền đã bị trộm.)

Trong câu bị động phía trên, chủ ngữ “chiếc nhẫn đắt tiền” được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng nên ta lược bỏ.

3. Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (passive voice) các bạn cũng cần chú ý vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể như sau:

  • Các trạng từ chỉ tần suất ( rarely, never, regularly, usually, often, sometimes, always) và trạng từ chỉ cách thức (quickly, slowly, ugly…) được đặt giữa động từ “tobe” và PP (quá khứ phân từ).
  • Các trạng từ biểu thị thời gian ( yesterday, three years ago, at 6 a.m, last year, …) được đặt sau “by + O”.
  • Các trạng từ nơi chốn (at school, in the garden, in the park …) được đặt trước “by + O”.

4. Nếu tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữ, ta không thể dùng câu bị động.

Ví dụ: She talks to herself. (Cô ấy tự nói chuyện với chính mình.)

Không thể viết: Herself is talked to by her.

Trong ví dụ này, tân ngữ “herself” là một đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm: himself, herself, themselves, ourselves….

5. Trong một số trường hợp, cấu trúc To be/to get + PP hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa sau:

  • Biểu thị trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải: Haze got lost in the maze of the town yesterday. (Haze bị lạc ở mê cung của thị trấn hôm qua.)
  • Thể hiện việc chủ ngữ tự làm lấy: The little girl gets dressed very quickly. (Cô gái nhỏ mặc quần áo rất nhanh.)

6. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ “tobe”, còn V3/V PP (quá khứ phân từ) giữ nguyên.

To be made of: được làm bằng + chất liệu

Ví dụ: This wardrobe is made of wood. (Cái tủ quần áo này được làm bằng gỗ.)

To be made from: Được làm bằng (quá trình làm ra vật có sự thay đổi về chất liệu)

  • These pancakes were made out of flour, brown sugar, eggs and milk. (Những chiếc bánh này được làm bằng bột, đường nâu, trứng và sữa.)
  • Paper is made from wood. (Giấy được làm từ gỗ.)

To be made with: Được làm với (một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This salad tastes good because it was made with a lot of vegetables. (Món rau trộn này ăn rất ngon bởi vì nó được làm với nhiều rau.)

7. Khi chủ ngữ trong câu chủ động là no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ trong câu bị động ở dạng phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

  • Nobody has received the email from the boss yet. (Chưa ai nhận được mail từ sếp.)

→ The email from the boss has not been received yet. (Email từ sếp chưa được gửi.)

  • We cannot do anything to help her. (Chúng ta không thể làm gì để giúp cô ấy cả.)

→ Nothing can be done to help her. (Chẳng có gì có thể làm để giúp cô ấy.)

5. Các dạng bị động đặc biệt

Ngoài các dạng cơ bản như IELTS LangGo đã hướng dẫn ở trên thì bạn sẽ cần chú ý đến các dạng câu bị động đặc biệt. Các dạng đặc biệt về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh khá phức tạp nhưng lại rất hay xuất hiện trọng bài kiểm tra nên bạn cần thật sự lưu tâm.

Hãy nắm chắc lý thuyết trước khi học các dạng đặc biệt để đỡ nhầm lẫn nhé!

Hãy nắm chắc lý thuyết trước khi học các dạng đặc biệt để đỡ nhầm lẫn nhé!

Có tất cả 9 dạng passove voice đặc biệt sau:

  • Câu bị động với 2 tân ngữ
  • Câu bị động với V + V-ing
  • Câu bị động với động từ tri giác
  • Câu bị động “kép”
  • Bị động với câu mệnh lệnh
  • Câu bị động với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”
  • Câu bị động với Make/Let
  • Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
  • Câu bị động với chủ ngữ giả It

Những trường đặc biệt trên đã được IELTS LangGo tổng hợp đầy đủ công thức, các chuyển kèm theo bài tập để giúp bạn thành thạo. Để tránh khiến bạn học bị rối công thức thì mình khuyên bạn nên học các kiến thức từ đầu đến giờ thật thành thạo rồi tiếp tục với 9 dạng câu bị động đặc biệt (Passive voice) sau nhé!

6. Phân biệt cách dùng by và with trong câu bị động

“By” và “with” là 2 từ được dùng rất thường xuyên trong câu bị động. Trong cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh, chúng thường đứng trước tân ngữ, để đưa thêm thông tin về người tạo ra hành động được nhắc đến trong câu.

Tuy nhiên, hai từ này lại có cách sử dụng khác nhau mà bạn cần lưu ý. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, ngược lại, nếu người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’.

Ví dụ:

  • The eagle was shot with the gun. (Con đại bàng bị bắn bằng súng.)

  • The eagle was shot by the hunter. (Con đại bàng bị thợ săn bắn.)

Trên đây là tất tần tật lý thuyết về thể bị động mà bạn học cần nhớ. Bạn có thể đọc lại 1-2 lần để nắm chắc lý thuyết rồi sau đó củng cố công thức passive voice bằng các bài tập dưới đây nhé!

7. Bài tập ứng dụng và đáp án

Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. It's a big factory. Five hundred people ………………… (employ) there.

2. ……………………….. (somebody / clean) this room yesterday?

3. Water ……………………… (cover) most of the earth's surface.

4. How much of the earth's surface ……………………… (cover) by water?

5. The park gates ……………………….. (lock) at 6.30 p.m. every evening.

6. The letter ………………………. (send) a week ago and it (arrive) …………… yesterday.

7. The boat hit a rock and …………………. (sink) quickly. Fortunately everybody ……………….. (rescue).

8. Robert's parents ……………….. (die) when he was very young. He and his sister …………………. (bring up) by their grandparents.

9. I was born in London, but I …………………… (grow up) in Canada.

10. While I was on holiday, my camera ………………….. (steal) from my hotel room.

11. While I was on holiday, my camera ………………….. (disappear) from my hotel room.

12. Why …………………….. (Sue / resign) from her job? Didn't she enjoy it?

13. Why ……………………… (Ben / fire) from his job? Did he do something wrong?

14. The company is not independent. It …………………. (own) by a much larger company.

15. I saw an accident last night. Somebody ………………. (call) an ambulance but nobody

…………………… (injure), so the ambulance ……………….. (not/ need).

16. Where ……………………. (these pictures/take)? In London? …………………. (you / take) them, or somebody else?

17. Sometimes it's quite noisy living here, but it's not a problem for me - ………………… (not/bother) by it.

Bài 2. Chuyển câu sau sang câu bị động:

1. They didn't give me the information I needed.

2. They asked me some difficult questions at the interview.

3. Amy's colleagues gave her a present when she retired.

4. Nobody told me about the meeting.

5. How much will they pay you for your work?

6. I think they should have offered Tom the job.

7. Has anybody shown you what to do?

Bài 3. Chuyển các câu sau sang câu bị động. Sử dụng các từ gạch chân trong câu bị động.

1. It is expected that the strike will end soon.

2. It is expected that the weather will be good tomorrow.

3. It is believed that the thieves got in through a window in the roof.

4. it is reported that many people are homeless after the floods.

5. It is thought that the prisoner escaped by climbing over a wall.

6. It is alleged that the man was driving at 110 miles an hour.

7. it is reported that the building has been badly damaged by the fire.

8.

a It is said that the company is losing a lot of money.

b It is believed that the company lost a lot of money last year.

c It is expected that the company will make a loss this year.

Bài 4: Chuyển các câu sau sang câu bị động

1. My father waters this flower every morning.

2. John invited Fiona to his birthday party last night.

3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

4. We should clean our teeth twice a day.

5. Our teachers have explained the English grammar.

6. Some drunk drivers caused the accident in this city.

7. Tom will visit his parents next month.

8. The manager didn’t phone the secretary this morning.

9. Did Mary buy this beautiful dress?

10. I won’t hang these old pictures in the living room.

11. The German didn’t build this factory during the Second World War.

12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.

13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.

14. The students have discussed the pollution problems since last week.

15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?

16. Some people will interview the new president on TV.

17. How many languages do they speak in Canada?

18. Are you going to repair those shoes?

19. He has broken his nose in a football match.

20. Have you finished the above sentences?

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. are employed

2. Did somebody cleaned

3. covers

4. is covered

5. are locked

6. was sent ….. arrived

7. sank …….. was rescued

8. died ……. was brought up

9. grew up

10. was stolen

11. disappeared

12. did Sue resign

13. was Ben fired

14. is owned

15. called …… was injured ……. wasn’t needed

16. were these pictures taken ……… Did you take

17. am not bothered

Bài 2:

1. I wasn’t given the information I need.

2. I was asked some difficult questions at the interview.

3. Amy was given a present by her colleagues when she retired.

4. I wasn't told about the meeting.

5. How much will you be paid for your work?

6. I think Tom should have been offered the job.

7. Have you been shown what to do?

Bài 3:

1. The strike is expected to end soon.

2. The weather is expected to be good tomorrow.

3. The thieves are believed to have got in through a window in the roof.

4. Many people are reported to be homeless after the floods.

5. The prisoner is thought to have escaped by climbing over a wall.

6. The man is alleged to have been driving at 110 miles an hour.

7. The building is reported to have been badly damaged by the fire.

8.

a The company is said to be losing a lot of money

b The company is believed to have lost a lot of money last year.

c The company is expected to make a loss this year.

Bài 4

1. This flower is watered (by my father) every morning.

2. Fiona was invented to John's birthday party last night.

3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

4. Our teeth should be cleaned twice a day.

5. The English grammar has been explained (by our teacher).

6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).

7. Tom's parents will be visited (by him) next month.

8. The secretary wasn't phoned (by the manager) this morning.

9. Was this beautiful dress bought by Mary?

10. These old pictures won't be hung in the living room (by me).

11. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.

12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.

13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.

14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.

15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen (by the thieves).

16. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).

17. How many languages are spoken in Canada(by them)?

18. Are those shoes going to be repaired?

19. His nose has been broken in a football match(by him).

20. Have above sentences been finished?

(Nguồn bài tập tham khảo từ english-practice.net)

Thông qua bài viết trên, LangGo hy vọng rằng người học đã nắm bắt được câu bị động (passive voice) là gì và có thể sử dụng thành thạo câu bị động tiếng Anh trong văn viết lẫn văn nói và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn. Cấu trúc bị động không khó nhưng lại kèm theo nhiều lưu ý và dạng đặc biệt, hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo nội dung ngữ pháp này nhé!

Bên cạnh đó, người học cũng cần dành thời gian luyện tập để có thể chuyển đổi linh hoạt giữa hai thể chủ động và bị động. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh hay luyện thi IELTS thì hãy liên hệ với LangGo qua forrm hoặc bóng chát messenger ở góc phải để chúng mình có thể trợ giúp nhé!

IELTS LangGo

Nhận ưu đãi lên tới 12.000.000Đ khi đăng ký học tại IELTS LangGo - Chỉ trong tháng 3/2024
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy là người tiếp theo cán đích 7.5+ IELTS với ưu đãi KHỦNG trong tháng 3 này nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ